Quyết liệt triển khai các giải pháp về chống khai thác IUU

10:13 | 25/06/2021

271 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ có Chỉ thị 17/CT-TTg về cơ chế phối hợp liên ngành giữa các ban, bộ, ngành và UBND 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển trong trao đổi, xử lý thông tin nhằm ngăn chặn, tiến tới chấm dứt tình hình tàu cá Việt Nam vi phạm các quy định về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) ở vùng biển nước ngoài.
Quyết liệt triển khai các giải pháp về chống khai thác IUU
Ảnh minh họa

Chỉ thị nêu: Ngày 23/10/2017, Ủy ban châu Âu (EC) đã áp dụng biện pháp cảnh báo “thẻ vàng” đối với sản phẩm thủy sản khai thác của Việt Nam xuất khẩu vào EU do tàu cá và ngư dân Việt Nam vi phạm các quy định về chống khai thác IUU. Để tháo gỡ “thẻ vàng”, giữ uy tín thương hiệu thủy sản Việt Nam, Thủ tướng Chính phủ, Trưởng BCĐ quốc gia về chống khai thác IUU đã chỉ đạo các ban, bộ, ngành và UBND 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển nỗ lực, quyết liệt triển khai các giải pháp về chống khai thác IUU và đã được phía EC ghi nhận, đánh giá cao cam kết, quyết tâm chính trị và nỗ lực của Việt Nam trong triển khai thực hiện chống khai thác IUU.

Tuy nhiên, phía EC đánh giá, một số công tác vẫn còn chậm, chưa có sự chuyển biến rõ nét, đặc biệt là tình trạng tàu cá Việt Nam vi phạm khai thác hải sản ở vùng biển nước ngoài có giảm, nhưng chưa vững chắc và diễn biến phức tạp. Một trong những nguyên nhân quan trọng là do công tác phối hợp giữa các ban, bộ, ngành và UBND 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển chưa chặt chẽ trong trao đổi thông tin, phát hiện, ngăn chặn, phòng ngừa sớm, điều tra, xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm.

Để kiên quyết ngăn chặn, chấm dứt tình trạng tàu cá và ngư dân Việt Nam vi phạm các quy định về chống khai thác IUU ở vùng biển nước ngoài, góp phần tháo gỡ “thẻ vàng” của EC, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chủ tịch UBND 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển tập trung chỉ đạo cơ quan chức năng thực hiện nghiêm công tác phối hợp, trao đổi thông tin, phát hiện, phòng ngừa sớm, điều tra, xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm, trên cơ sở các nguyên tắc, nội dung chính sau:

1- Nguyên tắc trao đổi, xử lý thông tin

a) Tuân thủ chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.

b) Chủ động, thường xuyên trao đổi thông tin; đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời.

c) Bảo đảm sự đoàn kết, hỗ trợ, phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan liên quan.

d) Thông tin, dữ liệu trao đổi giữa các cơ quan chỉ sử dụng cho mục đích nghiệp vụ của cơ quan được cung cấp.

đ) Những trường hợp phát sinh trong quá trình phối hợp xử lý thông tin phải được bàn bạc, thống nhất giải quyết theo quy định của pháp luật.

2- Nội dung trao đổi thông tin của các cơ quan:

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Công tác quản lý tàu cá, ngư dân hoạt động khai thác hải sản trên biển.

- Kết quả hợp tác về thủy sản, chống khai thác IUU với các nước, tổ chức quốc tế và khu vực.

- Tàu cá mất tín hiệu, vượt ranh giới khai thác trên biển, có nguy cơ vi phạm vùng biển nước ngoài.

- Kết quả xử lý tàu cá ngư dân Việt Nam vi phạm vùng biển nước ngoài.

- Các tổ chức, cá nhân Việt Nam được cấp văn bản chấp thuận, hoặc giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam.

- Công tác chứng nhận sản lượng và truy xuất nguồn gốc thủy sản từ khai thác; ghi, nộp nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản.

- Kết quả xác minh thông tin liên quan đến tàu cá ngư dân cho cơ quan ngoại giao để làm cơ sở đấu tranh, bảo vệ quyền lợi chính đáng của ngư dân Việt Nam.

b) Bộ Quốc phòng:

- Tình hình, kết quả tuần tra, kiểm tra, kiểm soát tại các khu vực vùng biển giáp ranh, chồng lấn, tranh chấp chưa được phân định giữa Việt Nam với các nước.

- Tình hình, kết quả kiểm tra, kiểm soát tàu cá xuất, nhập cảng, bến theo quy định.

- Tình hình, kết quả ngăn chặn, điều tra, xác minh xử lý tàu cá Việt Nam vi phạm vùng biển nước ngoài khai thác hải sản.

- Tình hình, kết quả can thiệp, đấu tranh đối với các lực lượng chức năng các nước bắt giữ, xử lý trái phép tàu cá Việt Nam trên vùng biển giáp ranh.

- Kết quả xác minh thông tin liên quan đến tàu cá ngư dân cho cơ quan ngoại giao để làm cơ sở đấu tranh, bảo vệ quyền lợi chính đáng của ngư dân Việt Nam.

c) Bộ Công an:

- Tình hình, kết quả điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tổ chức, môi giới, móc nối đưa người, tàu cá Việt Nam đi khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài; đưa tàu cá, ngư dân về nước trái pháp luật.

- Chủ trương, biện pháp xử lý của các nước đối với tàu cá, ngư dân nước ngoài vi phạm vùng biển khai thác hải sản trái phép.

d) Bộ Ngoại giao:

- Tình hình đàm phán ký kết phân định ranh giới biển giữa Việt Nam và các nước liên quan.

- Tình hình, kết quả đấu tranh, đảm bảo quyền lợi chính đáng của ngư dân Việt Nam khi bị lực lượng chức năng các nước bắt giữ, xử lý.

- Kết quả thu thập thông tin tàu cá Việt Nam bị nước ngoài bắt giữ, trao trả (biển kiểm soát tàu cá, họ tên, địa chỉ thuyền trưởng, thuyền viên, vùng biển vi phạm, hậu quả xảy ra, các biện pháp ngăn chặn, xử lý của nước ngoài đối với tàu cá bị bắt giữ, v.v…) để các cơ quan, đơn vị chức năng trong nước điều tra, xử lý các vụ việc. Chứng cứ vi phạm của tàu cá ngư dân Việt Nam khi các nước cung cấp.

- Thông tin nhận được qua kênh ngoại giao về phản ứng, quan điểm, thái độ các nước và tổ chức quốc tế đối với khai thác IUU.

đ) Bộ Thông tin và Truyền thông:

Tình hình công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, giáo dục ngư dân không vi phạm vùng biển nước ngoài.

e) UBND 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển:

- Tàu cá của địa phương đã được đăng ký, đăng kiểm; lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, đánh dấu tàu cá; cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản.

- Tàu cá của địa phương khi đang khai thác trên biển bị mất tín hiệu, vượt ranh giới khai thác trên biển, có nguy cơ vi phạm vùng biển nước ngoài.

- Tình hình, kết quả kiểm tra, kiểm soát tàu cá và ngư dân xuất, nhập cảng, bến theo quy định.

- Tình hình, kết quả xử lý tàu cá, ngư dân địa phương vi phạm vùng biển nước ngoài và các vụ việc tại địa phương có dấu hiệu môi giới, móc nối đưa người, tàu cá Việt Nam đi khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài.

3- Cơ chế phối hợp trao đổi, xử lý thông tin

Việc trao đổi, tiếp nhận, xử lý thông tin phải đúng với nhiệm vụ được giao của các đơn vị và phải bảo đảm thông suốt 24/24 giờ trong ngày (trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp), bằng các phương thức phù hợp theo quy định của pháp luật (văn bản, điện thoại, fax, email, v.v...).

4- Đầu mối trao đổi thông tin, xử lý thông tin

Thủ trưởng các ban, bộ, ngành liên quan và UBND 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển cử đầu mối chịu trách nhiệm trao đổi, xử lý thông tin và gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực BCĐ quốc gia về IUU) để tổng hợp, đồng thời gửi Bộ Quốc phòng.

5- Trách nhiệm tiếp nhận, xử lý thông tin

Thủ trưởng các ban, bộ, ngành liên quan và UBND 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị chức năng của mình triển khai, thực hiện tiếp nhận, xử lý các thông tin nhận được theo đúng chức năng, thẩm quyền và theo Chỉ thị này, đảm bảo thông tin được trao đổi liên tục, an toàn, bảo mật; thông báo kết quả xử lý thông tin cho bên cung cấp thông tin và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực BCĐ quốc gia về IUU); chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý đầy đủ, kịp thời các thông tin nhận được.

6- Báo cáo kết quả trao đổi thông tin, xử lý thông tin

Các bộ, ngành liên quan và địa phương tổ chức triển khai nghiêm túc Chỉ thị này. Kết quả thực hiện trao đổi, xử lý thông tin của các ban, bộ, ngành và UBND 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển là một nội dung trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU và được gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực BCĐ quốc gia về IUU) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Trưởng BCĐ quốc gia về IUU.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼40K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼40K 11,190 ▼50K
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
TPHCM - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 ▼700K 115.900 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 ▼700K 115.780 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 ▼700K 115.070 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 ▼690K 114.840 ▼690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 ▼520K 87.080 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 ▼410K 67.950 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 ▼300K 48.360 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 ▼650K 106.260 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 ▼430K 70.850 ▼430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 ▼450K 75.490 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 ▼480K 78.960 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 ▼270K 43.610 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 ▼230K 38.400 ▼230K
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼80K 11,640 ▼70K
Trang sức 99.9 11,180 ▼80K 11,630 ▼70K
NL 99.99 10,785 ▼65K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,785 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Cập nhật: 07/07/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16456 16724 17304
CAD 18592 18869 19485
CHF 32154 32536 33179
CNY 0 3570 3690
EUR 30041 30315 31346
GBP 34753 35146 36092
HKD 0 3200 3403
JPY 172 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15369 15961
SGD 19909 20191 20721
THB 718 781 834
USD (1,2) 25883 0 0
USD (5,10,20) 25922 0 0
USD (50,100) 25951 25985 26330
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,970 25,970 26,330
USD(1-2-5) 24,931 - -
USD(10-20) 24,931 - -
GBP 35,152 35,247 36,133
HKD 3,272 3,282 3,381
CHF 32,493 32,594 33,409
JPY 176.99 177.31 184.82
THB 764.62 774.06 828.12
AUD 16,753 16,813 17,277
CAD 18,853 18,913 19,469
SGD 20,089 20,151 20,828
SEK - 2,686 2,779
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,050 4,189
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,597 3,695
RUB - - -
NZD 15,372 15,514 15,966
KRW 17.65 18.4 19.86
EUR 30,303 30,328 31,558
TWD 812.85 - 984.05
MYR 5,771.23 - 6,509.86
SAR - 6,855.85 7,215.59
KWD - 83,390 88,659
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,170 30,291 31,420
GBP 35,002 35,143 36,137
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,311 32,441 33,373
JPY 176.53 177.24 184.60
AUD 16,700 16,767 17,308
SGD 20,129 20,210 20,762
THB 781 784 819
CAD 18,848 18,924 19,455
NZD 15,487 15,995
KRW 18.33 20.14
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26330
AUD 16637 16737 17302
CAD 18772 18872 19428
CHF 32390 32420 33306
CNY 0 3609.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30334 30434 31207
GBP 35069 35119 36235
HKD 0 3330 0
JPY 176.3 177.3 183.85
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20072 20202 20932
THB 0 747.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,290
USD20 25,970 26,020 26,290
USD1 25,970 26,020 26,290
AUD 16,746 16,896 17,960
EUR 30,464 30,614 31,784
CAD 18,790 18,890 20,198
SGD 20,183 20,333 20,802
JPY 177.56 179.06 183.64
GBP 35,229 35,379 36,156
XAU 11,819,000 11,819,000 12,121,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 20:00