PV Power được vinh danh "Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam" năm 2019

08:37 | 19/08/2019

405 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, tại Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power), mã chứng khoán: POW, đã được vinh danh “Top 50 Công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam” năm 2019 do Tạp chí Forbes bình chọn.
pv power duoc vinh danh top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam nam 2019
Bà Nguyễn Thị Ngọc Bích, Phó tổng giám đốc PV Power nhận Chứng nhậnTop 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam” năm 2019

Danh sách 50 công ty niêm yết tốt nhất năm 2019 do Forbes Việt Nam xếp hạng lựa chọn các công ty có kết quả kinh doanh tốt nhất, đang niêm yết tại sở Giao dịch TP HCM (HSX) và sở Giao dịch Hà Nội (HNX). Các công ty trong danh sách phần lớn là các công ty đầu ngành hoặc đã xác lập được lợi thế cạnh tranh trong ngành, được phân theo từng nhóm lĩnh vực. Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong danh sách thuộc về các ngành bất động sản - xây lắp, logistics, dịch vụ tài chính, nguyên liệu, bán lẻ.

Tính chung 6 tháng đầu năm, doanh thu PV Power đạt 18.619 tỷ đồng, đạt 109 % kế hoạch, lợi nhuận trước thuế đạt 1.891 tỷ đồng, đạt 140% so với kế hoạch. Lợi nhuận sau thuế đạt 1.706 tỷ đồng, vượt xa đến 139% chỉ tiêu lợi nhuận được giao cho cả năm.

PV Power đưa 2,34 tỷ cổ phiếu lên giao dịch trên HoSE từ 14/1/2019 với giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên 14.900 đồng/cổ phiếu. Trước đó POW đăng ký giao dịch 467,8 triệu cổ phiếu trên Upcom và chuyển sang niêm yết trên HoSE. POW đã có lúc tăng mạnh lên vùng giá 17.500 đồng/cổ phiếu.

pv power duoc vinh danh top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam nam 2019
PV Power được đánh giá là một trong số các tên tuổi lớn lần đầu xuất hiện trong danh sách này

Theo ghi nhận của Forbes Việt Nam, với giá trị vốn hóa thị trường tại ngày 15/8/2019 là 29.975,96 tỷ đồng, PV Power với mã cổ phiếu POW (chuyển từ Upcom sang niêm yết trên HSX) được đánh giá là một trong số các tên tuổi lớn lần đầu xuất hiện trong danh sách này. Xét theo sàn, như thường lệ HSX chiếm áp đảo với 45 đại diện, HNX có 5 đại diện. Danh sách năm nay có 13 sự thay đổi, trong đó PV Power là một trong 11 cái tên lần đầu tiên xuất hiện trong danh sách dù mới chỉ niêm yết và chuyển sàn HoSE.

Là một tên tuổi mới xuất hiện trên thị trường nhưng POW đã liên tiếp đạt được những thành công lớn. Đây là sự ghi nhận rất đáng trân trọng cho những nỗ lực của POW kể từ khi chuyển từ UpCom sang niêm yết trên HSX. Mới đây nhất, ngày 14/5/2019, MSCI cũng đã đưa mã POW vào rổ MSCI Frontier Markets Index.

Thành công liên tiếp của mã cổ phiếu POW cũng như sự đánh giá cao đến từ các tổ chức uy tín mang tầm quốc tế đang dần chứng tỏ sự lớn mạnh của PV Power trên sàn chứng khoán Việt Nam. Có được điều này là do PV Power luôn đề cao sự minh bạch để tạo niềm tin với nhà đầu tư, cổ đông và các thành viên thị trường, đảm bảo POW là một kênh đầu tư đáng tin cậy, đem lại lợi ích cao nhất cho cổ đông.

pv power duoc vinh danh top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam nam 2019PVFCCo lập hat-trick danh hiệu uy tín do các nhà đầu tư, báo chí tài chính bình chọn
pv power duoc vinh danh top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam nam 2019PV GAS 7 năm liên tiếp trong Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam
pv power duoc vinh danh top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam nam 2019PV Power khai giảng khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
pv power duoc vinh danh top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam nam 2019Tổng giám đốc PVN Lê Mạnh Hùng làm việc với PV Power
pv power duoc vinh danh top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam nam 2019PV Power gặp mặt cán bộ là thân nhân gia đình thương binh, liệt sỹ
pv power duoc vinh danh top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam nam 2019PV Power tổ chức Hội nghị BCH Đảng bộ lần thứ 18 nhiệm kỳ 2015 - 2020

PV

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 ▼400K 75,800 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 ▼400K 75,700 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
TPHCM - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Hà Nội - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Miền Tây - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 81.700 ▼400K 83.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 ▲100K 75.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 ▲80K 56.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 ▲60K 44.320 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 ▲40K 31.560 ▲40K
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼400K 83,700 ▼400K
SJC 5c 81,700 ▼400K 83,720 ▼400K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼400K 83,730 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 ▲100K 76,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 ▲100K 76,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,600 ▲100K 75,900 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,149 ▲99K 75,149 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,267 ▲68K 51,767 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,303 ▲41K 31,803 ▲41K
Cập nhật: 16/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,978 16,078 16,528
CAD 18,082 18,182 18,732
CHF 27,230 27,335 28,135
CNY - 3,453 3,563
DKK - 3,550 3,680
EUR #26,393 26,428 27,688
GBP 31,080 31,130 32,090
HKD 3,155 3,170 3,305
JPY 160.32 160.32 168.27
KRW 16.36 17.16 19.96
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,261 2,341
NZD 14,642 14,692 15,209
SEK - 2,262 2,372
SGD 18,083 18,183 18,913
THB 637.07 681.41 705.07
USD #25,018 25,018 25,348
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 16/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 16/04/2024 17:00