Phát hiện một trong những kho báu vàng lớn nhất từng được tìm thấy trị giá gần 100.000 tỷ đồng

07:10 | 04/11/2019

503 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Kho báu khổng lồ với hơn 6000 cổ vật bằng vàng được phát hiện bằng máy dò kim loại trị giá chỉ 2 bảng Anh.
Phát hiện một trong những kho báu vàng lớn nhất từng được tìm thấy trị giá gần 100.000 tỷ đồng
Những cổ vật bằng vàng được tìm thấy

Một bộ sưu tập các đồ tạo tác bằng vàng từ thời Anglo-Saxon vừa được phát hiện. Bộ sưu tập này được các nhà nghiên cứu ca ngợi là "một trong những phát hiện vĩ đại nhất của ngành khảo cổ học".

Bộ sưu tập các "đồ dùng chiến tranh" được phát hiện bởi nhà nhà thám hiểm nghiệp dư Terry Herbert, người đã sử dụng máy dò kim loại trị giá 2 bảng Anh mà anh ta đã mua từ một hội chợ để khám phá một cánh đồng gần Lichfield, Anh.

Kho báu này đã được bán cho các viện bảo tàng với giá tổng cộng 3.285 triệu bảng (gần 100.000 tỷ đồng) và tiền được chia đều cho cả Terry Herbert và chủ cánh đồng, Fred Johnson.

Các cổ vật là từ những gì còn sót lại từ "cuộc chiến thần thánh trong thời kỳ đen tối", trong đó các nhà lãnh đạo Pagan đã chiến đấu chống lại các vương quốc Kitô giáo đối lập.

3.900 vật phẩm bằng vàng được cho là thuộc về Mercian King Penda, một nhà lãnh đạo Pagan cai trị cho đến năm 655 sau công nguyên

Và các nhà khoa học hiện tin rằng các vật phẩm còn lại thuộc về một trong những vị vua Anglo-Saxon mạnh nhất thời bấy giờ.

Phát hiện một trong những kho báu vàng lớn nhất từng được tìm thấy trị giá gần 100.000 tỷ đồng
Ông Terry Herbert

Khoảng 80% kho báu được xác định là vũ khí, chủ yếu là kiếm.

Có 50 thanh kiếm vàng cực kỳ quý hiếm và nhiều chiếc mũ giáp bằng vàng. Tổng cộng, kho báu chứa tới 4kg kim loại quý hiếm này.

Tiến sĩ Fern nói: "Đây là thời kỳ mà vàng đột nhiên có sẵn nhiều hơn và được chuyển đổi thành những vũ khí tuyệt đẹp cho giới chiến binh".

Mũ bảo hiểm chiến binh và một thanh kiếm độc nhất vô nhị đã được các nhà nghiên cứu lắp ghép lại.

Phát hiện một trong những kho báu vàng lớn nhất từng được tìm thấy trị giá gần 100.000 tỷ đồng
Chiếc mũ bằng vàng sau khi được ghép lại bởi các nhà khảo cổ học

Ngoài ra, còn có nhiều mũ giáp màu bạc bao gồm các miếng ghép tai, các nắp và mào.

Mũ giáp từ thời Anglo-Saxon cực kỳ hiếm ở Anh và đây chỉ là chiếc thứ năm được phát hiện từ trước tới giờ.

Các chuyên gia đã phải làm việc trong ba ngày để lắp ráp lại khoảng 1.500 tấm bạc mỏng manh, dễ vỡ thành các bộ phận của mũ giáp và các chi tiết khác.

Theo Dân trí

Đi bộ trên bãi biển, ngư dân vấp phải “cục nôn” cá voi giá hơn 7,4 tỷ đồng
Tìm thấy kho báu bí ẩn của thành phố Hy Lạp cổ 1.600 năm trước
Phát hiện kho báu chứa 99 đồng tiền xu trị giá tới hơn 1,4 tỷ đồng
Tìm thấy đồng xu La Mã cổ đại cực kì quý hiếm trị giá hơn nửa tỷ đồng
Một công nhân vô tình đào được kho báu thời Trung cổ
Phát hiện một trong những kho báu lớn nhất lịch sử ở Vương quốc Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 ▼30K 11,560 ▼30K
Trang sức 99.9 11,100 ▼30K 11,550 ▼30K
NL 99.99 10,790 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 08:00