Ôtô nhập khẩu từ Indonesia tăng mạnh

19:00 | 10/08/2022

199 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Có thêm nhiều mẫu mã mới, Indonesia áp đảo Thái Lan, tiếp tục dẫn đầu bảng thị trường ôtô nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 7/2022.
Ôtô nhập khẩu từ Indonesia tăng mạnh
Ảnh minh họa

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7 vừa qua, đã có tổng cộng 14.360 ôtô nguyên chiếc được nhập khẩu về Việt Nam. Tổng giá trị nhập khẩu (kim ngạch) đạt gần 3 triệu USD. So với tháng 6, số lượng xe nhập khẩu tăng khoảng 11,3%.

Trong đó, số lượng xe được nhập khẩu từ Indonesia đạt 7.825 chiếc, tăng đến 48,3% so với tháng trước đó, đồng thời, giá trị kim ngạch cũng đứng đầu bảng xếp hạng với hơn 116,1 triệu USD. Giá trị kim ngạch từ các mẫu ôtô nhập khẩu Indonesia đã tăng đến 54,7% so với tháng trước đó. Như vậy, Indonesia lại tiếp tục giữ ngôi vương 2 tháng liên tiếp sau khi vượt qua thị trường Thái Lan.

Điều này được lý giải bởi trong những tháng vừa qua, nhiều mẫu xe đến từ thị trường Thái Lan như Toyota Hilux, Honda Brio đã chính thức vắng bóng tại Việt Nam do không đáp ứng được tiêu chuẩn khí thải Euro 5. Thêm vào đó, thị trường xe nhập tại Indonesia lại có thêm nhiều mẫu mã mới như Hyundai Creta.

Ngoài ra, các thị trường khác cũng có mức tăng trưởng về số lượng xe nhập khẩu khá mạnh trong tháng 7 bao gồm Mỹ (294 xe), Hàn Quốc (82 xe). Các xe đến từ thị trường châu Âu như Nga, Anh, Đức lại có xu hướng giảm mạnh.

Đáng chú ý, sau những tháng liên tiếp tăng trưởng, lượng ôtô nhập khẩu từ Trung Quốc vào Việt Nam đã sụt giảm trong tháng 7/2022. Cụ thể, trong tổng số ôtô nhập khẩu vào Việt Nam tháng 7/2022 có 1.281 xe xuất xứ Trung Quốc, giảm 911 xe so với tháng 6/2022. Phần lớn trong số này là các mẫu xe tải, xe thương mại.

Cộng dồn 7 tháng đầu năm 2022, các doanh nghiệp Việt Nam đã nhập khẩu tổng cộng 78.026 ôtô nguyên chiếc từ nước ngoài, với kim ngạch gần 1,87 tỉ USD, giảm 18,2% về lượng và thấp hơn 12% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Xe Đức về Việt Nam bắt đầu rẻ vì

Xe Đức về Việt Nam bắt đầu rẻ vì "hưởng lợi" từ EVFTA

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trị giá tính thuế đối với xe nguyên chiếc nhập khẩu từ Đức về Việt Nam trong tháng 10 và 10 tháng năm 2020 thấp hơn khá nhiều so với cùng kỳ.

P.V (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,054 16,074 16,674
CAD 18,173 18,183 18,883
CHF 27,407 27,427 28,377
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,243 26,453 27,743
GBP 31,121 31,131 32,301
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.45 160.6 170.15
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,799 14,809 15,389
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,125 18,135 18,935
THB 638.84 678.84 706.84
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 21:00