"Ông trùm" sàn tiền ảo Hàn Quốc mất hàng tỷ USD khi bitcoin lao dốc

14:17 | 28/05/2021

688 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
"Ông trùm" sàn tiền ảo Hàn Quốc Kim Jung-ju đang trải qua một tháng đầy biến động khi cổ phiếu của công ty trò chơi điện tử lẫn tiền ảo đều lao dốc.
Ông trùm sàn tiền ảo Hàn Quốc mất hàng tỷ USD khi bitcoin lao dốc - 1
Tài sản của ông trùm sàn tiền ảo Hàn Quốc đã "bốc hơi" 1,9 tỷ USD khi cổ phiếu lẫn tiền ảo sụt mạnh (Ảnh: Yonhap).

Cụ thể, cổ phiếu của công ty trò chơi Nexon niêm yết trên sàn chứng khoán Tokyo giảm 21% kể từ 12/5 sau khi công ty này hé lộ khả năng lợi nhuận đi xuống. Điều này khiến tài sản ròng của doanh nhân người Hàn Quốc này đã giảm 1,9 tỷ USD xuống còn 8,1 tỷ USD, theo Bloomberg Billionaires Index.

Chưa hết, việc chuyển hướng từ kinh doanh trò chơi điện tử sang lĩnh vực tiền ảo của Nexon cũng đang gặp nhiều khó khăn khi bitcoin giảm gần 38% so với mức kỷ lục đạt được hồi tháng 4.

Tỷ phú Kim, 53 tuổi, là một người ủng hộ nhiệt tình cho các loại tiền ảo. Trong những năm gần đây, ông Kim đã mua lại một số sàn giao dịch tiền ảo. Tháng trước công ty Nexon của ông cũng chi 100 triệu USD để mua bitcoin.

Ông Matthew Kanterman, chuyên gia phân tích của Bloomberg Intelligence, cho rằng, lợi nhuận của Nexon chắc chắn sẽ đi xuống. "Năm ngoái là một năm bội thu và họ sẽ không thể đạt được như mức đó", ông nói.

Về bitcoin, ông cho rằng, "các công ty không thích mua những thứ biến động quá nhiều", do đó Nexon sẽ không mua thêm bitcoin vào lúc này.

Tuy nhiên, trước khi Nexon mua bitcoin, NXC Corp của ông Kim - công ty mẹ sở hữu gần một nửa Nexon - đã nắm 65% cổ phần tại sàn giao dịch tiền điện tử Hàn Quốc Korbit vào năm 2017. Một năm sau đó, công ty con của NXC tại châu Âu cũng đã mua lại một sàn giao dịch tiền điện tử khác có tên là Bitstamp có trụ sở tại Luxembourg.

Song theo báo cáo tài chính của NXC, giá trị sổ sách của sàn Korbit đã giảm khoảng 3,1 tỷ won (tương đương 2,8 triệu USD) vào cuối năm ngoái so với mức 96 tỷ won vào cuối năm 2017. Mặc dù lỗ, song một phát ngôn viên của NXC cho biết, họ không có kế hoạch bán các sàn giao dịch tiền ảo mà họ đã mua.

Đầu năm nay, truyền thông Hàn Quốc cho hay, ông Kim cũng muốn mua thêm sàn Bithumb, một trong những sàn giao dịch tiền ảo lớn nhất nước này. Tuy nhiên, phát ngôn viên NXC từ chối bình luận về thông tin này.

Nexon coi bitcoin như một dạng tiền mặt có khả năng giữ nguyên giá trị. Hiện đồng tiền số này đang chiếm gần 2% tiền mặt và các tài sản tương đương của Nexon.

Theo Dân trí

Tại sao đổ tiền vào vàng vẫn tốt hơn bitcoin?Tại sao đổ tiền vào vàng vẫn tốt hơn bitcoin?
Giá vàng hôm nay 23/5: Rủi ro ngày một lớn, giá vàng tăng không ngừngGiá vàng hôm nay 23/5: Rủi ro ngày một lớn, giá vàng tăng không ngừng
Trung Quốc mạnh tay với tiền ảo, bitcoin lại cắm đầu đi xuốngTrung Quốc mạnh tay với tiền ảo, bitcoin lại cắm đầu đi xuống
Đằng sau cú sập bất ngờ của bitcoin và tiền điện tửĐằng sau cú sập bất ngờ của bitcoin và tiền điện tử
Bitcoin bị bán tháo, lao dốc không phanh, rớt khỏi ngưỡng 37.000 USDBitcoin bị bán tháo, lao dốc không phanh, rớt khỏi ngưỡng 37.000 USD

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,850 ▼15K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16632 16901 17483
CAD 18732 19010 19628
CHF 32323 32706 33356
CNY 0 3570 3690
EUR 30183 30457 31487
GBP 34962 35356 36292
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15561 16153
SGD 20001 20283 20811
THB 724 787 841
USD (1,2) 25907 0 0
USD (5,10,20) 25947 0 0
USD (50,100) 25976 26010 26352
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,011 26,011 26,370
USD(1-2-5) 24,971 - -
USD(10-20) 24,971 - -
GBP 35,381 35,477 36,369
HKD 3,278 3,287 3,387
CHF 32,639 32,740 33,561
JPY 178.32 178.64 186.15
THB 772.7 782.24 836.31
AUD 16,947 17,008 17,487
CAD 18,988 19,049 19,605
SGD 20,176 20,238 20,915
SEK - 2,692 2,785
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,065 4,204
NOK - 2,559 2,647
CNY - 3,607 3,705
RUB - - -
NZD 15,570 15,715 16,174
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 30,411 30,435 31,671
TWD 818.44 - 990.77
MYR 5,802.25 - 6,544.49
SAR - 6,866.86 7,226.75
KWD - 83,541 88,829
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26360
AUD 16855 16955 17520
CAD 18939 19039 19590
CHF 32608 32638 33512
CNY 0 3618.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30400 30450 31352
GBP 35297 35347 36457
HKD 0 3330 0
JPY 177.91 178.91 185.43
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15701 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20170 20300 21022
THB 0 754.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,330
USD20 26,030 26,080 26,330
USD1 26,030 26,080 26,330
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,535 30,685 31,854
CAD 18,893 18,993 20,306
SGD 20,257 20,407 20,873
JPY 178.3 179.8 184.42
GBP 35,379 35,529 36,305
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 14:45