Trung Quốc mạnh tay với tiền ảo, bitcoin lại cắm đầu đi xuống

10:21 | 22/05/2021

674 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá bitcoin lại quay đầu giảm mạnh sau khi các nhà chức trách Trung Quốc tuyên bố mạnh tay kiểm soát các hoạt động khai thác và giao dịch tiền ảo.
Trung Quốc mạnh tay với tiền ảo, bitcoin lại cắm đầu đi xuống - 1
Giá bitcoin lại quay đầu giảm mạnh sau khi các nhà chức trách Trung Quốc tuyên bố "mạnh tay" kiểm soát (Ảnh: Getty).

Trong một tuyên bố phát đi hôm 21/5, Phó Thủ tướng Trung Quốc Lưu Hạc cho rằng, nước này cần có quy định chặt chẽ hơn để bảo vệ hệ thống tài chính.

Tuyên bố cho rằng, Trung Quốc cần phải "kiểm soát hành vi khai thác và kinh doanh bitcoin, đồng thời kiên quyết ngăn chặn việc chuyển các rủi ro cá nhân sang lĩnh vực xã hội".

Ngay sau khi tin tức trên đưa ra, giá bitcoin trên sàn Coin Metrics đã giảm hơn 8,5%, giao dịch dưới ngưỡng 37.000 USD. Với mức giá này, bitcoin đã giảm hơn 40% so với mức đỉnh của nó.

Các loại tiền điện tử khác cũng chịu tổn thất lớn. Theo đó, đồng ethereum và đồng dogecoin đều giảm hơn 11% trong bối cảnh thị trường tiền ảo tiếp tục bị bán tháo.

Tuyên bố thắt chặt quản lý tiền ảo của Trung Quốc đưa ra chỉ vài ngày sau khi các quan chức Mỹ cam kết sẽ cứng rắn với những người dùng bitcoin nhằm thực hiện các hoạt động bất hợp pháp, bao gồm trốn thuế. Bộ Tài chính Mỹ cho biết họ sẽ yêu cầu báo cáo các khoản chuyển tiền điện tử có giá trị hơn 10.000 USD giống như thực hiện với tiền mặt.

Mối quan tâm của Trung Quốc tập trung vào một số vấn đề như việc khai thác tiền điện tử. Bởi phần lớn hoạt động đào bitcoin được thực hiện bằng những cỗ máy tính tiêu thụ nhiều năng lượng.

Trong khi đó, các nhà chức trách trên toàn thế giới cũng bày tỏ lo ngại về cách mà bitcoin và các đồng tiền ảo khác đang được sử dụng một cách bất hợp pháp.

"Cần phải duy trì hoạt động thông suốt của thị trường chứng khoán, thị trường nợ và thị trường hối đoái; nghiêm trị các hoạt động chứng khoán bất hợp pháp và trừng phạt nghiêm các hoạt động tài chính phi pháp", tuyên bố của các nhà chức trách Trung Quốc nhấn mạnh.

Đây là một phần trong nỗ lực hợp lý hóa không gian tiền kỹ thuật số của Trung Quốc. Ngân hàng trung ương nước này là một trong những ngân hàng đầu tiên trên thế giới phát triển đồng tiền kỹ thuật số riêng được hỗ trợ bằng đồng Nhân dân tệ.

Trước đó, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ cho biết sẽ sớm ban hành một nghiên cứu riêng về lĩnh vực tiền kỹ thuật số của ngân hàng trung ương.

Theo Dân trí

Đằng sau cú sập bất ngờ của bitcoin và tiền điện tửĐằng sau cú sập bất ngờ của bitcoin và tiền điện tử
Bitcoin bị bán tháo, lao dốc không phanh, rớt khỏi ngưỡng 37.000 USDBitcoin bị bán tháo, lao dốc không phanh, rớt khỏi ngưỡng 37.000 USD
Dân Việt đổ xô chơi chứng khoán, dàn sao showbiz bất ngờ Dân Việt đổ xô chơi chứng khoán, dàn sao showbiz bất ngờ "đua" tiền ảo
Tiền mồ hôi nước mắt, đừng Tiền mồ hôi nước mắt, đừng "nghe nói" rồi "mua đại"
Triệt phá 4 sàn giao dịch vàng, tiền ảo trái phép với quy mô hàng trăm tỷ đồngTriệt phá 4 sàn giao dịch vàng, tiền ảo trái phép với quy mô hàng trăm tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:00