Ông Trần Đình Long rớt khỏi top “tỷ phú đô la”

11:58 | 03/12/2018

287 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau 9 tháng giao dịch, cổ phiếu HPG đã giảm hơn 28% kể từ mức đỉnh giá thiết lập hồi đầu tháng 3, thời điểm ông Trần Đình Long được xếp hạng tỷ phú USD. Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại, “vua thép Việt” đã rớt khỏi danh sách những người giàu nhất thế giới do Forbes bình chọn với giá trị tài sản thu hẹp, lùi xuống dưới ngưỡng 1 tỷ USD.

Cổ phiếu HPG của Tập đoàn Hòa Phát đã khép lại phiên giao dịch cuối tuần trước tại mức giá 33.200 đồng/cổ phiếu sau 3 phiên liền giảm giá.

So với mức đỉnh giá thiết lập vào đầu tháng 3/2018 là 47.658 đồng, giá cổ phiếu HPG đã sụt giảm 13.409 đồng tương ứng giảm 28,13%.

Ông Trần Đình Long rớt khỏi top “tỷ phú đô la”
Cổ phiếu HPG của Hoà Phát mất giá đáng kể so với mức đỉnh hồi tháng 3

Với sự sụt giảm mạnh của giá cổ phiếu, tài sản của ông chủ Hòa Phát Trần Đình Long cũng bị “teo tóp” đáng kể. Cụ thể, ở mức giá này của HPG, giá trị tài sản trên sàn chứng khoán của ông Trần Đình Long chỉ còn 17.734,8 tỷ đồng. Ông Long hiện đang sở hữu 534,18 triệu cổ phiếu HPG.

Cập nhật của tạp chí xếp hạng Forbes ở thời điểm này cũng đã không còn có ông Trần Đình Long trong danh sách những người giàu nhất thế giới khi mà tài sản của “vua thép Việt” đã chính thức tuột mốc 1 tỷ USD. Trước đó, khối tài sản ông Trần Đình Long được ghi nhận đạt 1,3 tỷ USD vào tháng 3/2018, xếp thứ 1756 thế giới và giàu thứ 4 Việt Nam.

Ở thời điểm hiện tại, các doanh nhân Việt trong danh sách này chỉ còn ông Phạm Nhật Vượng (xếp thứ 221 thế giới) với tài sản 6,7 tỷ USD, bà Nguyễn Thị Phương Thảo (xếp thứ 880) với 2,6 tỷ USD và ông Trần Bá Dương (xếp thứ 1331) với 1,7 tỷ USD.

Ông Phạm Nhật Vượng là Chủ tịch HĐQT Vingroup, bà Nguyễn Thị Phương Thảo là Tổng giám đốc hãng bay Vietjet Air còn ông Trần Bá Dương là Chủ tịch Thaco Trường Hải.

So với thời điểm xếp hạng 2018 thì tài sản của ông Phạm Nhật Vượng đã tăng thêm 2,4 tỷ USD, tài sản bà Nguyễn Thị Phương Thảo giảm 500 triệu USD và tài sản ông Trần Bá Dương giảm 100 triệu USD.

Ông Trần Đình Long rớt khỏi top “tỷ phú đô la”
Cập nhật mới nhất từ Forbes cho thấy Việt Nam hiện chỉ còn 3 tỷ phú USD

Trên thị trường chứng khoán sáng nay (3/12), với sự khởi sắc của thị trường, giá phần lớn mã cổ phiếu trên sàn cũng đã hồi phục mạnh mẽ. Riêng tại HPG, cổ phiếu này đã tăng hơn 1.000 đồng, giúp ông Trần Đình Long “lấy lại” hơn 534 tỷ đồng. Như vậy, trong điều kiện thị trường thuận lợi, giá trị tài sản của ông chủ Hòa Phát cũng sẽ tăng lên.

Theo Dân trí

Cổ phiếu tụt dốc “đe dọa” tài sản “tỷ phú đôla” Trần Đình Long
“Nhấp nhổm” chờ xác thực năng lực thực sự của “đại gia ngầm” thâu tóm Vinaconex
Gia đình Chủ tịch liên luỵ vì ông Trần Phương Bình, cổ phiếu PNJ ra sao?
Bất chấp tin xấu, "tiền lớn" bất ngờ đổ vào cổ phiếu BIDV
Giá dầu giảm sốc, nữ đại gia hàng không có hơn 390 tỷ đồng trong 1 ngày

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,186 16,206 16,806
CAD 18,316 18,326 19,026
CHF 27,389 27,409 28,359
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,373 26,583 27,873
GBP 31,119 31,129 32,299
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.18 160.33 169.88
KRW 16.33 16.53 20.33
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,836 14,846 15,426
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,133 18,143 18,943
THB 635.77 675.77 703.77
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 04:00