Ô tô cũ "cháy" hàng, dân buôn đổ xô "săn" lùng khắp nơi

15:30 | 12/10/2020

156 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong khi xe mới đang được nhiều ưu đãi thì phân khúc ô tô cũ cũng không kém nhộn nhịp. Nhiều showroom ô tô cũ thậm chí cháy hàng, đi gom mua mà cũng không có xe.

Do ảnh hưởng của dịch bệnh nên xe mới lắp ráp trong nước đang được hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ. Thông tin này cũng khiến xe nhập khẩu chịu áp lực và phải đưa ra nhiều chính sách ưu đãi hơn cho khách hàng.

Chính sách này cũng giúp cho phân khúc xe cũ có sự biến động có lợi cho người tiêu dùng.

Ô tô cũ cháy hàng, dân buôn đổ xô săn lùng khắp nơi - 1
Thị trường xe cũ đang sôi động, bởi các showroom đang tích cực nhập xe.

Theo anh Nam chủ một showroom xe lướt ở Hà Nội, hiện tại, giá xe cũ đang giảm hơn so với trước vài chục đến cả trăm triệu đồng, tuỳ loại. Người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn so với trước đây, do giá xe mới giảm kéo theo giá xe lướt cũng hạ theo.

Phân khúc xe lướt trong khoảng 300 - 500 triệu đồng là bán chạy nhất tại showroom của anh Nam. Bởi theo anh, mức giá này phù hợp với khả năng tài chính của rất nhiều người. Xe trong tầm giá này cũng đang khó nhập.

Ô tô cũ cháy hàng, dân buôn đổ xô săn lùng khắp nơi - 2
Thế nhưng, do có quá nhiều người nhảy vào thị trường này, nên lượng xe nhập vào đang rất nhỏ giọt.

Đang là chủ một showroom xe ở (Nguyễn Lương Bằng, Hải Dương), anh Phúc cũng gặp phải tình trạng giống anh Nam. Theo anh Phúc, xe cũ hiện giờ đang khó mua.

Lí do là bởi hiện đang có rất nhiều người nhảy vào thị trường này. Thợ nhiều nên lượng xe thu mua được ít hơn hẳn. Trong khi trước đây, trung bình một tháng anh Phúc nhập 30 - 40 xe. Thế nhưng hiện tại, xe nhập vào chỉ khoảng 20 - 30 xe mỗi tháng.

Ô tô cũ cháy hàng, dân buôn đổ xô săn lùng khắp nơi - 3
Phân khúc 300 - 500 triệu bán rất chạy tại các showroom xe cũ.

“Xe ở gần hay bị khách ép giá, nếu mua cao sẽ rất khó bán ra, nên tôi phải đi khắp các tỉnh để nhập. Dù không giới hạn lượng nhập vào, để chuẩn bị xe cho thời điểm sôi động gần Tết, nhưng lượng xe vào showroom hiện đang rất nhỏ giọt” - anh Phúc cho hay.

Cũng theo chủ showroom này, do giá xe mới đang được ưu đãi nên có nhiều khách muốn lên đời. Song, khác với vài năm trước, hiện khách có thể chào bán ở rất nhiều nơi. Chỗ nào trả cao khách mới bán.

Ô tô cũ cháy hàng, dân buôn đổ xô săn lùng khắp nơi - 4
Người tiêu dùng đang được hưởng lợi nhiều hơn do giá xe giảm.

“Dù có mức giá mua vào chung, nhưng nếu showroom nào đang “khan” xe, họ sẵn sàng trả cao để nhập vào. Điều này có lợi cho người tiêu dùng, nhưng cũng khó khăn cho việc kinh doanh của không ít cửa hàng” - anh Phúc chia sẻ thêm.

Càng về thời gian cuối năm thị trường xe cũ càng sôi động, một số dân buôn xe lướt cho biết giá xe cũng sẽ tăng dần.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 13:00