Nhiều mẫu xe đa dụng cũ hạ giá đồng loạt dưới 400 triệu đồng

10:54 | 08/07/2019

4,002 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hàng loạt mẫu xe đa dụng SUV, Crossover, xe MPV đời từ 2010 đến 2015 giảm giá hiện chỉ còn dưới 400 triệu đồng. Đây là những mẫu xe đang được giảm giá mạnh trong bối cảnh cạnh tranh trên thị trường xe hơi Việt ngày càng khốc liệt.

Trên thị trường xe hơi tại Việt Nam, hiện những mẫu xe cũ đang được giảm giá khá mạnh. Đáng nói, các dòng xe này có tuổi đời khá "trẻ", mới được sử dụng từ năm 2010 trở về đây.

Với mức giá dưới 400 triệu đồng/chiếc, đây là chi phí không quá đắt để sở hữu những chiếc xe gia đình, xe đa dụng đô thị tại Việt Nam.

Theo nhiều đại lý xe hơi, cách đây 2 năm, với các mẫu xe đa dụng có tuổi đời từ 5 - 10 năm, mức giá bán lại không dưới 500 triệu đồng. Nhưng hiện nay, nhiều dòng xe, mẫu xe đã giảm giá xuống từ 300 đến 400 triệu đồng. Vì vậy, người tiêu dùng có cơ hội lựa chọn đa dạng và dễ dàng hơn.

nhieu mau xe da dung cu ha gia dong loat duoi 400 trieu dong
Những mẫu xe đời 2015, giá bán dưới 400 triệu đồng phần lớn thuộc về thương hiệu Kia, mẫu Kia Carens
nhieu mau xe da dung cu ha gia dong loat duoi 400 trieu dong
Danh mục các dòng xe đa dụng 400 triệu đồng được rao bán khá nhiều. Trên trang chủ của một diễn đàn dành cho dân bán xe hơi chuyên nghiệp, có đầy đủ các mẫu của Toyota, Ford, Kia hay Chevrolet...
nhieu mau xe da dung cu ha gia dong loat duoi 400 trieu dong
Ở thời điểm hiện tại, với tuổi đời từ 8 - 9 năm, các mẫu xe này được đánh giá là khá rẻ so với thời điểm trước đây. Người mua những dòng xe hơi này cũng chỉ phải đóng mức thuế, phí cực thấp
nhieu mau xe da dung cu ha gia dong loat duoi 400 trieu dong
Chiếc Ford Escape bản tự động có giá 400 triệu đồng, mẫu xe này đã hết khấu hao giá trị. Người mua xe cũng chỉ phải trả mức phí thấp khi chuyển đổi sở hữu. Tuy nhiên, lo lắng của chủ xe mới là tiêu thụ xăng của chiếc xe này rất nhiều từ 10 lít xăng đến 15 lít xăng/100 km
nhieu mau xe da dung cu ha gia dong loat duoi 400 trieu dong
Thương hiệu Chevrolet Orlando khá mới (đời 2013), với mức giá bán khá rẻ dưới 400 triệu đồng. Đây là mức giá rẻ so với bản xe đa dụng cỡ lớn
nhieu mau xe da dung cu ha gia dong loat duoi 400 trieu dong
Innova của Toyota là mẫu xe luôn được lòng người mua xe cũ nhờ tiêu thụ nhiên liệu thấp, xe rộng, đồ linh kiện xe thay rẻ
nhieu mau xe da dung cu ha gia dong loat duoi 400 trieu dong
Mẫu xe của Suzuki đời 2015 có mức giá dưới 400 triệu, dòng xe 7 chỗ này cũng có giá quá rẻ trên thị trường và cạnh tranh trực tiếp với các dòng xe mới, phân khúc sedan và hatchback hạng phổ thông
nhieu mau xe da dung cu ha gia dong loat duoi 400 trieu dong
Chiếc xe Innova qua sử dụng này được rao bán giá rẻ và đích đến của nó là các thị trường tỉnh, nông thôn, nơi khá nhiều người mua sắm xe cũ cho gia đình, chạy xe kinh doanh
Theo Dân trí
nhieu mau xe da dung cu ha gia dong loat duoi 400 trieu dongVì sao chỉ 4 trong 8 mẫu xe tân binh có doanh số "ăn lên, làm ra" tại Việt Nam?
nhieu mau xe da dung cu ha gia dong loat duoi 400 trieu dongNhững mẫu xe ô tô giảm mạnh doanh số có thể bị loại khỏi thị trường
nhieu mau xe da dung cu ha gia dong loat duoi 400 trieu dongXe Thái ồ ạt về Việt Nam, trong nước chỉ 11 mẫu xe được miễn thuế linh kiện

dantri.com.vn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 06:00