Nhà máy NLSH Dung Quất chính thức khởi động lại

18:37 | 14/10/2018

1,744 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 14/10, sau 3 năm ngừng sản xuất, Nhà máy Nhiên liệu sinh học (NLSH) Dung Quất đã chính thức khởi động lại.  

Ông Phạm Văn Vượng, Giám đốc Công ty cổ phần Nhiên liệu sinh học dầu khí miền Trung (BSR-BF) cho biết: Ngày 14/10 có 7 hạng mục, hệ thống được khởi động, bao gồm Bơm cooling water, máy nén khí, Hệ thống lò hơi, Hệ thống nghiền sắn, Hệ thống tách cát. Chiều 14/10 sẽ bắt đầu nạp dung dịch hồ hóa và tối 14/10 sẽ nạp dịch bồn lên men.

nha may nlsh dung quat chinh thuc khoi dong lai
Chuyên gia BSR trợ giúp kỹ sư vận hành Nhà máy NLSH Dung Quất

Ngày 15/10, Nhà máy sẽ khởi động hệ thống CO2. Trong ngày 17/10, Nhà máy sẽ khởi động hệ thống chưng cất, hệ thống tách nước, khởi động DDFS, sấy bã và cuối cùng là tiếp nhận nước thải. Dự kiến ngày 17/10 sẽ cho ra dòng sản phẩm Ethanol 100 nguyên chất.

Thời gian sản xuất giai đoạn I từ 14/10 đến ngày 28/10/2018, sau đó Nhà máy được dừng ít ngày để kiểm tra kỹ thuật, bảo dưỡng (nếu có) và sẽ khởi động lại ngay để hoạt động thương mại.

nha may nlsh dung quat chinh thuc khoi dong lai
Nhân viên phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm.

Trong thời gian này, hệ thống an ninh, an toàn, quy trình sản xuất cũng đã được kích hoạt. Nhân sự vận hành, bảo dưỡng đã được phân công 2 ca 2 kíp. Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đã cử 34 cán bộ, kỹ sư, công nhân hỗ trợ vận hành, bảo dưỡng; Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Quảng Ngãi cũng hỗ trợ 23 nhân sự.

Không khí làm việc tại những vị trí trọng yếu như phòng điều khiển trung tâm, phòng điều khiển lò hơi, phòng thí nghiệm đã bắt đầu trở nên rộn ràng, khẩn trương.

nha may nlsh dung quat chinh thuc khoi dong lai
Kỹ sư điều khiển hệ thống lò hơi

Kỹ sư Cao Thị Lan Phương cho biết: Phòng thí nghiệm đã bắt đầu lấy mẫu ở 5 khâu, bao gồm nghiền, tách cát, hồ hóa, lên men, chưng cất (ra sản phẩm E100). Kết quả thí nghiệm sẽ báo về bộ phận vận hành để phục vụ sản xuất.

nha may nlsh dung quat chinh thuc khoi dong lai
Xe PCCC và xe bồn nước của BSR tham gia hỗ trợ vận hành

Tại phòng điều khiển trung tâm Nhà máy chính, các kỹ sư, chuyên gia BSR đang hỗ trợ các kỹ sư BSR-BF điều khiển hệ thống và các vấn đề kỹ thuật liên quan. Với sự hỗ trợ của các kỹ sư giàu kinh nghiệm đến từ BSR cùng sự quyết tâm của nhân sự BSR-BF, Nhà máy sẽ vận hành an toàn, đảm bảo chất lượng sản phẩm E100.

nha may nlsh dung quat chinh thuc khoi dong lai
Toàn cảnh Nhà máy NLSH Dung Quất

Nhà máy sẽ phấn đấu đạt 65% công suất, sản xuất khoảng 2.000 tấn sản phẩm (trong 2 tuần đầu). Hai tháng cuối năm 2018, BSR-BF sẽ sản xuất 7.000m3 Ethanol và nâng sản lượng lên 35.000m3 vào năm 2019.

Đức Chính

nha may nlsh dung quat chinh thuc khoi dong lai

Giữa tháng 10, Bio Ethanol Dung Quất sẽ khởi động lại

Ông Phạm Văn Vượng, Giám đốc Công ty cổ phần Nhiên liệu sinh học Dầu khí miền Trung (BSR-BF) - đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành Nhà máy Nhiên liệu sinh học Dung Quất (Bio Ethanol Dung Quất) cho biết: Giữa tháng 10, Nhà máy sẽ khởi động vận hành trở lại.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 07:00