Người giàu nhất hành tinh, Jeff Bezos: “Tôi đầu tư hàng tỷ đô la vào công nghệ vũ trụ bởi vì chúng ta đang hủy diệt Trái đất”

09:03 | 19/07/2019

736 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
“Phát triển công nghệ vũ trụ là điều rất quan trọng nếu con người muốn có một tương lai lâu dài”
nguoi giau nhat hanh tinh jeff bezos toi dau tu hang ty do la vao cong nghe vu tru boi vi chung ta dang huy diet trai dat
Jeff Bezos ở trên tàu vũ trụ của Blue Origin

Ông chủ của Amazon, Jeff Bezos hiện là người giàu nhất thế giới với tài sản ròng trị giá 125 tỷ USD, theo chỉ số tài sản của Bloomberg. Và ông cũng là người đầu tư phần lớn tài sản của mình vào việc phát triển các công nghệ vũ trụ thông qua công ty hàng không vũ trụ Blue Origin.

“Tại sao? Vì tôi nghĩ nó rất quan trọng”, Bezos nói với CBS trong một cuộc phỏng vấn được phát sóng vào thứ ba. “Tôi nghĩ nó rất quan trọng đối với hành tinh này. Tôi nghĩ nó đặc biệt quan trọng đối với các thế hệ tương lai. Đó là điều tôi quan tâm sâu sắc. Và đó là điều tôi đã trăn trở trong cả cuộc đời mình”, ông nói.

Bezos nói rằng, ai cũng có những giấc mơ hồi bé, giấc mơ đó sẽ theo đuổi suốt cuộc đời bạn - ông trở nên say mê với không gian từ khi ông còn là một đứa trẻ đang xem phi hành gia Buzz Aldrin và Neil Armstrong bước những bước đầu trên mặt trăng.

“Hơn nữa, phát triển công nghệ vũ trụ là điều rất quan trọng nếu con người muốn có một tương lai lâu dài”, Bezos nói.

“Con người chúng ta phải lên vũ trụ nếu chúng ta muốn tiếp tục duy trì một nền văn minh thịnh vượng”, Bezos chia sẻ quan điểm và nhấn mạnh: “Dân số đang ngày càng tăng lên và hành tinh này tương đối nhỏ. Ngoài ra, còn có những thứ như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường hay công nghiệp nặng. Chúng ta đang phá hủy hành tinh này”.

“Chúng tôi [công ty hàng không vũ trụ Blue Origin của ông] sẽ đưa những nguyên liệu thô sơ lên vũ trụ, tất cả chúng đều được tạo ra trên Trái đất. Cuối cùng, chúng tôi sẽ lắp ráp và sản xuất những thứ phức tạp trong không gian và sau đó sẽ gửi những thứ này trở lại trái đất, với cách này, chúng ta sẽ không cần các nhà máy lớn hay các ngành công nghiệp gây ra sự ô nhiễm trên Trái đất” Bezos nói. “Chúng ta cần bảo vệ hành tinh của chính mình”

Bezos cho biết trên CBS, “Điều này có thể sẽ mất hàng trăm năm, nhưng Blue Origin đang phát triển những công nghệ để biến nó thành hiện thực”.

“Mọi người sẽ có thể sống ngoài không gian nếu họ muốn”, Bezos nói.

“Tôi nghĩ đó là điều hoàn toàn có thể thực hiện được. Nếu bạn quay ngược thời gian về một trăm năm trước và nói với mọi người rằng ngày hôm nay bạn sẽ có thể mua vé và bay vòng quanh thế giới trên một chiếc máy bay phản lực, họ sẽ nghĩ bạn bị điên. Nhưng thực sự điều đó có thể xảy ra trong vòng 100 năm hoặc ít hơn.”, Bezos dự báo.

“Bước đầu tiên trong hành trình này là du lịch vũ trụ”, Bezos nói. “Blue Origin hiện đang thử nghiệm một loại tàu vũ trụ, New Shepard, để đưa con người vào vũ trụ trong những chuyến đi du lịch ngắn.”

“Những người đi vào vũ trụ khi quay trở lại sẽ thay đổi, họ sẽ nhận ra hành tinh này đẹp, nhỏ bé và mỏng manh như thế nào”, theo Bezos. Ông nói thêm: “Đó là điều mà chúng ta không thể nhận ra khi ở đây, nhưng chắc chắn sẽ nhận thấy khi ở ngoài kia nhìn xuống”

Theo Dân trí

nguoi giau nhat hanh tinh jeff bezos toi dau tu hang ty do la vao cong nghe vu tru boi vi chung ta dang huy diet trai datVợ chồng người giàu nhất thế giới hoàn tất ly dị
nguoi giau nhat hanh tinh jeff bezos toi dau tu hang ty do la vao cong nghe vu tru boi vi chung ta dang huy diet trai datVụ ly hôn đình đám trị giá 38 tỷ USD: Jeff Bezos và MacKenzie Bezos sắp chính thức chia tay
nguoi giau nhat hanh tinh jeff bezos toi dau tu hang ty do la vao cong nghe vu tru boi vi chung ta dang huy diet trai datVợ cũ người giàu nhất thế giới trích nửa tài sản làm từ thiện

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲30K 11,270 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲30K 11,260 ▲30K
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,845 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Cập nhật: 03/07/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16690 16959 17532
CAD 18747 19025 19643
CHF 32452 32835 33484
CNY 0 3570 3690
EUR 30277 30551 31580
GBP 34914 35308 36254
HKD 0 3208 3410
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15601 16184
SGD 20041 20324 20852
THB 726 789 842
USD (1,2) 25949 0 0
USD (5,10,20) 25989 0 0
USD (50,100) 26018 26052 26345
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,005 26,005 26,345
USD(1-2-5) 24,965 - -
USD(10-20) 24,965 - -
GBP 35,267 35,362 36,231
HKD 3,277 3,286 3,383
CHF 32,697 32,799 33,593
JPY 178.97 179.29 186.7
THB 771.8 781.33 834.74
AUD 16,933 16,994 17,454
CAD 18,956 19,017 19,561
SGD 20,182 20,245 20,905
SEK - 2,701 2,793
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,071 4,208
NOK - 2,554 2,640
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,564 15,709 16,151
KRW 17.8 18.57 20.03
EUR 30,460 30,485 31,700
TWD 819.22 - 991
MYR 5,798.16 - 6,536.74
SAR - 6,865.46 7,220.09
KWD - 83,538 88,748
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26345
AUD 16861 16961 17537
CAD 18933 19033 19584
CHF 32708 32738 33612
CNY 0 3622.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30564 30664 31439
GBP 35220 35270 36391
HKD 0 3330 0
JPY 178.86 179.86 186.42
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15714 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20202 20332 21063
THB 0 754.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,345
USD20 26,025 26,075 26,345
USD1 26,025 26,075 26,345
AUD 16,905 17,055 18,130
EUR 30,602 30,752 31,990
CAD 18,872 18,972 20,300
SGD 20,266 20,416 20,901
JPY 179.33 180.83 185.55
GBP 35,320 35,470 36,266
XAU 11,888,000 0 12,092,000
CNY 0 3,506 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 11:00