Ngân hàng đẩy mạnh hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn ưu đãi

06:25 | 02/10/2013

751 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm tháo gỡ khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các ngân hàng tại TP HCM đã tích cực đẩy mạnh chương trình cho doanh nghiệp vay vốn ưu đãi.

Ngày 1/10, tại TP HCM, tám ngân hàng thương mại trên địa bàn gồm: Viettinbank, Sacombank, Agribank, Eximbank, DongA bank, AB bank, HD bank, ACB bank đã tổ chức ký kết cho 36 doanh nghiệp và hai cơ sở sản xuất, kinh doanh tại TP vay vốn với mức lãi suất ưu đãi. Theo đó, tổng giá trị của các hợp đồng cho vay lên đến hơn 1.131 tỉ đồng.

https://cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/102013/01/22/IMG_1888.jpg

Lễ ký kết cho doanh nghiệp vay vốn với lãi suất ưu đãi của 8 ngân hàng tại TP HCM

Đây là hoạt động nằm trong chương trình “kết nối ngân hàng - doanh nghiệp” đã tổ chức được tại 19/24 quận, huyện trên địa bàn TP HCM với tổng hạn mức đã ký kết 8.781 tỉ đồng, hỗ trợ cho 415 doanh nghiệp và 65 hộ sản xuất kinh doanh, với lãi suất vay ưu đãi.

Theo ông Nguyễn Hoàng Minh, Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh TP HCM thì việc cho doanh nghiệp vay vốn với lãi suất ưu đãi là một trong các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp đã và đang phát huy hiệu quả. Hoạt động này đang có sức lan tỏa và hiệu ứng tác động tốt. Bằng chứng là kết quả chuyển biến trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nền kinh tế tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2013. "Đến thời điểm này, có thể khẳng định vốn vay không còn là vấn đề khó khăn của các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động nữa"-ông Minh nhận định.

Tính đến nay, lãi suất cho vay áp dụng đối với 5 nhóm lĩnh vực ưu tiên được Ngân hàng Nhà nước quy định không quá 9%/năm. Tính đến 12/92013, dư nợ 5 nhóm lĩnh vực ưu tiên này đạt 122.371 tỉ đồng, tăng 144% so so với thời điểm bắt đầu thực hiện; lãi suất cho vay đối với hợp đồng tín dụng cũng áp dụng ở mức không quá 9%/năm đối với cho vay ngắn hạn.

Cũng theo ông Minh, trong thời gian tới các ngân hàng thương mại và lãnh đạo các địa phương tại TP HCM sẽ tiếp tục đồng hành, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, xử lý tốt nợ xấu …tạo điều kiện cho doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn về thị trường, về xử lý hàng tồn kho thông qua việc cơ cấu nợ, miễn giảm lãi, khơi thông hơn nữa dòng vốn tín dụng, tạo sự luân chuyển vốn trong nền kinh tế để thúc đẩy mở rộng và tăng trưởng tín dụng.

Thùy Trang

Thùy Trang

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,005 16,025 16,625
CAD 18,145 18,155 18,855
CHF 27,364 27,384 28,334
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,538 3,708
EUR #26,211 26,421 27,711
GBP 31,064 31,074 32,244
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,747 14,757 15,337
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,103 18,113 18,913
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 00:47