Agribank dành 15.000 tỷ đồng tài trợ các dự án đầu tư thuộc 6 ngành trọng điểm và dự án thuộc lĩnh vực xanh

18:13 | 21/02/2024

169 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Agribank dành 15.000 tỷ đồng tài trợ các dự án đầu tư thuộc 6 ngành trọng điểm và dự án thuộc lĩnh vực xanh với lãi suất ưu đãi dành cho các khoản vay trung và dài hạn, áp dụng với khoản giải ngân kể từ ngày 01/02/2024 đến hết ngày 31/12/2024 (hoặc đến khi hết quy mô chương trình).
Agribank dành 15.000 tỷ đồng tài trợ các dự án đầu tư thuộc 6 ngành trọng điểm và dự án thuộc lĩnh vực xanh

Chương trình tín dụng ưu đãi tài trợ Dự án đầu tư dành cho KHDN năm 2024

- Quy mô Chương trình: Khoảng 15.000 tỷ đồng.

- Thời hạn cấp tín dụng: Cấp vốn tín dụng trung và dài hạn.

- Lãi suất ưu đãi: Cố định trong năm đầu tiên chỉ từ 6,0%/năm.

- Thời gian triển khai: Từ ngày 01/02/2024 đến hết ngày 31/12/2024 (hoặc đến khi đạt quy mô Chương trình).

Dành cho khách hàng đang vay vốn tại Agribank hoặc các tổ chức tín dụng khác để thực hiện dự án, mua lại dự án, bù đắp chi phí đầu tư dự án hoặc dự án đã hoàn thành, đi vào hoạt động. Dự án có tính khả thi, hiệu quả thuộc các ngành nghề (1) Chế biến chế tạo; (2) sản suất và phân phối điện khí đốt (các dự án nguồn điện); (3) vận tải kho bãi; (4) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp/cụm công nghiệp, Xây dựng nhà xưởng cho thuê; (5) Cho vay đầu tư trang trại cho thuê; (6) Y tế, giáo dục; Dự án thuộc các lĩnh vực xanh.

Để tham gia chương trình tín dụng ưu đãi, quý khách hàng tài trợ dự án đầu tư thuộc 6 ngành trọng điểm và dự án thuộc lĩnh vực xanh cần có xếp hạng tín dụng và báo cáo tài chính tốt. Khi nhận vốn tin dụng ưu đãi theo chương trình, khách hàng còn được tư vấn giải pháp tài chính toàn diện, phù hợp với nhu cầu và thực tế triển khai dự án đầu tư như dịch vụ tài khoản, thanh toán và quản lý dòng tiền (dịch vụ chi lương, thanh toán hóa đơn, đầu tư tự động, …), ngân hàng điện tử, dịch vụ thẻ, tài trợ thương mại và mua bán ngoại tệ.

Agribank dành 15.000 tỷ đồng tài trợ các dự án đầu tư thuộc 6 ngành trọng điểm và dự án thuộc lĩnh vực xanh
Chương trình tại trợ vốn tín dụng ưu đãi dự án đầu tư thuộc 6 ngành trọng điểm và dự án thuộc lĩnh vực xanh

Để được tư vấn thông tin chi tiết về Chương trình tín dụng ưu đãi tài trợ Dự án đầu tư dành cho khách hàng doanh nghiệp năm 2024 và các chương trình tín dụng ưu đãi khác của Agribank, Quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài chăm sóc, hỗ trợ khách hàng: 1900558818/02432053205 hoặc tại 2.300 điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc.

Đầu năm 2024, nhiều ngân hàng giảm lãi suất cho vay mua nhàĐầu năm 2024, nhiều ngân hàng giảm lãi suất cho vay mua nhà
Big4 ngân hàng ước đạt lợi nhuận 115.000 tỷ đồng trong năm 2023Big4 ngân hàng ước đạt lợi nhuận 115.000 tỷ đồng trong năm 2023
Kết quả kinh doanh năm 2023 của các ngân hàng có sự phân hóa mạnhKết quả kinh doanh năm 2023 của các ngân hàng có sự phân hóa mạnh
Tổ vay vốn – cầu nối gắn kết giữa Agribank và khách hàngTổ vay vốn – cầu nối gắn kết giữa Agribank và khách hàng
“Agribank tiếp tục phát huy kết quả đạt được, nỗ lực vượt qua khó khăn, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2024”“Agribank tiếp tục phát huy kết quả đạt được, nỗ lực vượt qua khó khăn, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2024”

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 01/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 01/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 01/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 01/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 01/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 01/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 01/09/2024 06:00