Nga nói sẵn sàng cấp lại khí đốt cho châu Âu

22:58 | 26/12/2022

296 lượt xem
|
Quan chức cấp cao Nga tuyên bố, nước này sẵn sàng cấp lại khí đốt cho EU thông qua đường ống Yamal-Europe, tuyến đã bị dừng hoạt động vì lý do chính trị.
Nga nói sẵn sàng cấp lại khí đốt cho châu Âu - 1
Châu Âu đối mặt với khủng hoảng năng lượng thời gian qua sau khi nguồn cung khí đốt từ Nga giảm (Ảnh minh họa: AP).

RT đưa tin, Phó Thủ tướng Nga Aleksandr Novak cho biết, Moscow sẵn sàng khởi động lại việc cung cấp khí đốt tự nhiên tới EU thông qua đường ống Yamal-Europe.

Ông cho rằng, Nga vẫn xem châu Âu là một thị trường để cung cấp mặt hàng khí đốt và Moscow có thể nối lại nguồn cung khí đốt tới khu vực đang gặp khó khăn vì cuộc khủng hoảng thiếu năng lượng.

"Đường ống Yamal-Europe - vốn bị dừng hoạt động vì lý do chính trị - vẫn không được sử dụng (để cấp khí đốt sang châu Âu)", ông Novak nói.

Dòng khí đốt chảy qua Yamal-Europe đi theo hướng tây để tới châu Âu, nhưng nó đã bị gián đoạn kể từ khi Ba Lan chấm dứt hợp đồng cung cấp với Nga trước thời hạn cuối năm 2022. Warsaw từ chối yêu cầu thanh toán khí đốt bằng đồng rúp của Moscow, dẫn tới nguồn cung bị qua đường ống bị gián đoạn.

Đáp lại động thái của Warsaw, tập đoàn năng lượng nhà nước Nga Gazprom đã cắt nguồn cung, nói rằng họ không thể bơm khí đốt qua Ba Lan nữa, trong khi Moscow áp đặt các lệnh trừng phạt đối với công ty sở hữu đoạn chảy qua Ba Lan của đường ống Yamal-Europe.

Dù khí đốt Nga chảy sang châu Âu qua Yamal-Europe và Dòng chảy phương Bắc đã bị ngừng lại, Nga vẫn cấp mặt hàng này cho một số nước EU bằng đường ống chảy qua lãnh thổ Ukraine và Thổ Nhĩ Kỳ.

Ông Novak cho biết, dù căng thẳng Nga - phương Tây leo thang trong thời gian qua, Moscow vẫn xem châu Âu là thị trường cho khí đốt nước này.

"Chúng tôi có thể tự tin nói rằng, khí đốt của chúng tôi có nhu cầu ổn định từ thị trường. Do đó, chúng tôi tiếp tục coi châu Âu là thị trường tiềm năng cho các sản phẩm của mình. Rõ ràng là một chiến dịch quy mô lớn đã được phát động chống lại chúng tôi, kết thúc bằng các hành động phá hoại các đường ống của Dòng chảy phương Bắc", ông nói, nhắc lại vụ đường ống chạy qua biển Baltic bị cài thuốc nổ dẫn tới hỏng hóc nghiêm trọng hồi tháng 9.

Ngoài ra, ông Novak cho biết, Nga vẫn cung cấp khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) cho châu Âu. Dự kiến lượng LNG Nga bán cho EU sẽ tăng lên mốc 21 tỷ m3 vào cuối năm.

Theo Dân trí

Nga tuyên bố sẵn sàng nối lại nguồn cung khí đốt cho châu ÂuNga tuyên bố sẵn sàng nối lại nguồn cung khí đốt cho châu Âu
Phó Thủ tướng Nga Novak: Nga tiếp tục coi châu Âu là thị trường tiềm năngPhó Thủ tướng Nga Novak: Nga tiếp tục coi châu Âu là thị trường tiềm năng
Ngành dầu khí thế giới đang bị “kìm hãm”?Ngành dầu khí thế giới đang bị “kìm hãm”?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17379
CAD 18101 18376 18993
CHF 31919 32300 32932
CNY 0 3470 3830
EUR 29706 29978 31004
GBP 33703 34092 35031
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14453 15042
SGD 19636 19917 20442
THB 728 792 844
USD (1,2) 26040 0 0
USD (5,10,20) 26081 0 0
USD (50,100) 26110 26129 26358
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,952 29,976 31,137
JPY 168.5 168.8 176.01
GBP 34,141 34,233 35,066
AUD 16,798 16,859 17,310
CAD 18,328 18,387 18,924
CHF 32,294 32,394 33,097
SGD 19,785 19,847 20,483
CNY - 3,647 3,747
HKD 3,332 3,342 3,427
KRW 16.78 17.5 18.8
THB 776.57 786.16 837.17
NZD 14,524 14,659 15,016
SEK - 2,707 2,788
DKK - 4,007 4,126
NOK - 2,540 2,620
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,896.64 - 6,620.61
TWD 768.87 - 925.81
SAR - 6,913.56 7,243.58
KWD - 83,609 88,509
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26358
AUD 16696 16796 17723
CAD 18283 18383 19398
CHF 32202 32232 33818
CNY 0 3660.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29910 29940 31668
GBP 34033 34083 35852
HKD 0 3390 0
JPY 168.23 168.73 179.24
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19783 19913 20644
THB 0 757.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,358
USD20 26,135 26,185 26,358
USD1 23,848 26,185 26,358
AUD 16,730 16,830 17,953
EUR 30,053 30,053 31,379
CAD 18,219 18,319 19,638
SGD 19,859 20,009 21,140
JPY 168.66 170.16 174.8
GBP 34,123 34,273 35,067
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 15:00