Năm 2025: Việt Nam sẽ thuộc top 4 ASEAN về xếp hạng số hóa quốc gia

19:00 | 20/05/2019

478 lượt xem
|
(PetroTimes) - Việt Nam sẽ tập trung hình thành 5-7 tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ lớn có vai trò dẫn dắt công nghệ và thị trường hàng đầu của Việt Nam và khu vực trong cuộc chuyển đổi sang nền kinh tế số.    
nam 2025 viet nam se thuoc top 4 asean ve xep hang so hoa quoc giaHoàn thiện thể chế và các nền tảng phát triển kinh tế số
nam 2025 viet nam se thuoc top 4 asean ve xep hang so hoa quoc giaBáo cáo chuyên sâu về nền kinh tế số Việt Nam sẽ được công bố vào tháng 9/2019
nam 2025 viet nam se thuoc top 4 asean ve xep hang so hoa quoc giaDoanh nghiệp vừa và nhỏ: Lập cập khi chuyển đổi số

Đây là một trong những nội dung mà Bộ Thông tin và Truyền thông đưa ra trong dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Đề án “Chuyển đổi số quốc gia” nhằm thực hiện chuyển đổi bứt phá để hướng tới một Việt Nam số (Digital Việt Nam), tận dụng sự tiến bộ, sáng tạo của công nghệ số để phát triển kinh tế - xã hội.

Dự thảo nêu rõ 3 giai đoạn chuyển đổi số Việt Nam gồm: Giai đoạn 1 (2019 - 2020) số hóa các lĩnh vực kinh tế xã hội; triển khai việc số hóa các lĩnh vực, các ngành công nghiệp, chuyển đổi số nền kinh tế, chuyển đổi số cơ quan nhà nước nhằm tăng hiệu quả hoạt động, năng suất lao động, tạo ra các nguồn tăng trưởng mới; Giai đoạn 2 (2021 - 2025) sẽ số hóa thành lợi thế cạnh tranh trong nước và toàn cầu; Giai đoạn 3 (2026 - 2030) kinh tế - xã hội số toàn diện.

nam 2025 viet nam se thuoc top 4 asean ve xep hang so hoa quoc gia
Mục tiêu Đến năm 2025: Việt Nam sẽ thuộc top 4 ASEAN về xếp hạng số hóa quốc gia

Theo dự thảo, mục tiêu đến năm 2025 là Việt Nam thuộc top 4 ASEAN về xếp hạng số hóa quốc gia.

Chỉ tiêu về chuyển đổi số nền kinh tế là phát triển ít nhất 80.000 doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam, đưa Việt Nam trở thành một trong các nhà sản xuất thiết bị điện tử, viễn thông, xuất khẩu phần mềm lớn trên thế giới.

Đồng thời phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số với chỉ tiêu nâng xếp hạng Chính phủ điện tử theo đánh giá của Liên hợp quốc tăng từ 10-15 bậc vào năm 2020, tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt 50%. Phát triển lực lượng lao động số, đào tạo thêm 1.000.000 chuyên gia ICT…

Dự thảo nêu rõ, đối với chuyển đổi số nền kinh tế sẽ tập trung hình thành 5-7 tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ lớn có vai trò dẫn dắt công nghệ và thị trường hàng đầu của Việt Nam và khu vực. Phát triển các sản phẩm ICT trọng điểm, sản xuất chip 5G, chip lõi cho chuyển đổi số.

Bên cạnh đó, cải thiện hệ sinh thái cho khởi nghiệp. Phát triển các doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ số, khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp (start-up) công nghệ số đổi mới sáng tạo và tạo các sản phẩm, dịch vụ mới. Kết nối các doanh nghiệp khởi nghiệp với các quỹ đầu tư, vườn ươm. Tạo ưu đãi về thuế cho các quỹ đầu tư mạo hiểm vào các khởi nghiệp…

Về phát triển thương mại điện tử, dự thảo nêu rõ hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia các sàn giao dịch điện tử (Shopee, Tiki, Amazon…). Hoàn chỉnh các quy định pháp lý để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ thông tin cá nhân trên các nền tảng thương mại điện tử.

Bộ Thông tin và Truyền thông đang lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo tại Cổng Thông tin điện tử của Bộ.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Cập nhật: 14/11/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,120 ▼130K 15,320 ▼130K
Miếng SJC Nghệ An 15,120 ▼130K 15,320 ▼130K
Miếng SJC Thái Bình 15,120 ▼130K 15,320 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,020 ▼130K 15,320 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,020 ▼130K 15,320 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,020 ▼130K 15,320 ▼130K
NL 99.99 14,350 ▼130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,350 ▼130K
Trang sức 99.9 14,610 ▼130K 15,210 ▼130K
Trang sức 99.99 14,620 ▼130K 15,220 ▼130K
Cập nhật: 14/11/2025 16:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,512 ▼13K 15,322 ▼130K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,512 ▼13K 15,323 ▼130K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,487 ▼15K 1,512 ▼15K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,487 ▼15K 1,513 ▼15K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,472 ▼15K 1,502 ▼15K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,213 ▼1485K 148,713 ▼1485K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,311 ▼1125K 112,811 ▼1125K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,796 ▼1020K 102,296 ▼1020K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,281 ▼915K 91,781 ▼915K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,225 ▲79414K 87,725 ▲86839K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,529 ▼50386K 6,279 ▼57136K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Cập nhật: 14/11/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17520
CAD 18247 18523 19137
CHF 32625 33009 33655
CNY 0 3470 3830
EUR 30007 30280 31305
GBP 33901 34291 35214
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14651 15240
SGD 19713 19995 20515
THB 729 792 847
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26378
Cập nhật: 14/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 14/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 14/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26152 26152 26378
AUD 16842 16942 17870
CAD 18427 18527 19539
CHF 32885 32915 34502
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30197 30227 31953
GBP 34182 34232 35987
HKD 0 3390 0
JPY 166.9 167.4 177.94
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14763 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19871 20001 20728
THB 0 758.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15400000 15400000 16300000
SBJ 13000000 13000000 16300000
Cập nhật: 14/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,178 26,230 26,378
USD20 26,180 26,230 26,378
USD1 26,180 26,230 26,378
AUD 16,943 17,043 18,154
EUR 30,358 30,358 31,675
CAD 18,387 18,487 19,798
SGD 19,900 19,900 20,668
JPY 167.6 169.1 173.67
GBP 34,242 34,392 35,166
XAU 15,168,000 0 15,372,000
CNY 0 3,564 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/11/2025 16:45