Mỹ có thể tung "liều thuốc độc" thương mại đối phó với Trung Quốc

17:08 | 06/10/2018

407 lượt xem
|
Bộ trưởng Thương mại Mỹ nói điều khoản "thuốc độc" có vai trò lớn trong các thỏa thuận thương mại tương lai nhằm tăng sức ép với Trung Quốc.
my co the tung lieu thuoc doc thuong mai doi pho voi trung quoc
Bộ trưởng Thương mại Mỹ Wilbur Ross. Ảnh: Reuters.

Bộ trưởng Thương mại Mỹ Wilbur Ross hôm 4/10 tuyên bố nước này có thể tăng thêm sức ép trong cuộc chiến thương mại với Trung Quốc bằng cách lôi kéo sự ủng hộ của Nhật Bản và Liên minh châu Âu (EU) với điều khoản "viên thuốc độc", theo Reuters.

Điều khoản "thuốc độc" đó đã được Mỹ đưa ra trong hiệp định thương mại vừa ký với Mexico và Canada (USMCA). Theo điều khoản, nếu một trong ba thành viên USMCA ký thỏa thuận thương mại với một quốc gia có nền kinh tế "phi thị trường", hai nước còn lại được phép rút khỏi USMCA trong 6 tháng và thiết lập thỏa thuận thương mại song phương của riêng họ.

"Điều khoản này là hợp lý và giống như một liều thuốc độc", Bộ trưởng Thương mại Mỹ nói, cho rằng nó có thể giúp bịt kín các kẽ hở trong những thỏa thuận thương mại từng giúp Trung Quốc "lách luật" bằng các "thủ đoạn trợ giá, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ và thương mại".

Theo Ross, Mỹ có thể đưa "điều khoản thuốc độc" này vào các thỏa thuận với những đối tác thương mại khác để tăng thêm sức ép lên Trung Quốc. Mỹ hiện trong giai đoạn đầu đàm phán với Nhật Bản và Liên minh châu Âu (EU) để giảm thuế, các rào cản pháp lý và hạn chế thâm hụt thương mại lớn của Mỹ trong lĩnh vực ôtô và các hàng hóa khác.

Nếu EU và Nhật ký với Mỹ thỏa thuận tương tự USMCA, đó sẽ là dấu hiệu cho thấy họ ủng hộ Washington trong cuộc chiến thương mại hiện nay với Trung Quốc, nhằm buộc nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới này phải có thay đổi lớn về chính sách thương mại.

Bộ trưởng Thương mại Mỹ nói thêm rằng khi tiền lệ được thiết lập, việc bổ sung điều khoản này vào các thỏa thuận thương mại khác cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn. "Các đối tác có thể hiểu rằng đây là một trong những điều khoản tiên quyết để tiến tới thỏa thuận".

Mỹ đã áp thuế với 250 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc, tương đương một nửa số hàng nhập khẩu của họ vào Mỹ. Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố ông tiếp tục coi thuế quan là một phần quan trọng trong kho vũ khí thương mại của Mỹ nhằm đối đầu với Trung Quốc.

Theo VnExpress.net

my co the tung lieu thuoc doc thuong mai doi pho voi trung quoc Mỹ có thể dồn toàn lực cho cuộc chiến thương mại với Trung Quốc
my co the tung lieu thuoc doc thuong mai doi pho voi trung quoc Ngành sản xuất Trung Quốc 'thấm đòn' chiến tranh thương mại
my co the tung lieu thuoc doc thuong mai doi pho voi trung quoc Mỹ khẳng định sẽ thắng trong "cuộc chiến thương mại" với Trung Quốc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16486 16754 17332
CAD 18161 18437 19053
CHF 32034 32416 33063
CNY 0 3470 3830
EUR 29882 30155 31183
GBP 33965 34355 35281
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14473 15061
SGD 19725 20006 20528
THB 732 795 849
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 09:00