Một doanh nghiệp tại Thụy Điển có dấu hiệu lừa đảo doanh nghiệp Việt Nam

08:27 | 23/11/2019

246 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển hiện đang tiếp nhận thông tin Mr Jesse Bright.G, dùng hộ chiếu giả của Đức, mượn danh doanh nghiệp GLE Hand có dấu hiệu lừa đảo doanh nghiệp Việt Nam sau khi đã nhận tiền đặt cọc lô hàng nhưng không tiến hành giao hàng như hợp đồng.    
mot doanh nghiep tai thuy dien co dau hieu lua dao doanh nghiep viet namDoanh nghiệp Việt Nam sẽ tiết kiệm ít nhất 1000 USD nếu trung chuyển hàng hóa qua Dubai
mot doanh nghiep tai thuy dien co dau hieu lua dao doanh nghiep viet namDoanh nghiệp Việt Nam lương trung bình thấp nhưng tỷ lệ thưởng lại tăng nhanh
mot doanh nghiep tai thuy dien co dau hieu lua dao doanh nghiep viet namĐẩy mạnh giao thương doanh nghiệp Việt Nam - Philippines

Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển cho biết cụ thể thông tin mà đối tượng có dấu hiệu lừa đảo sử dụng như sau: GLE HAND (GÄSTGIVAREGÅRDENS LANTBRUK O ENTREPRENAD); Mr Jesse Bright G /Export Manager; VAT no. SE916695048601; Tel/Fax: + 46 8559 241 19; Handphone, whatsapp: +1( 404 ) 645 6426; Head office address: Örebrovägen 283, Österbyvägen 610 12 Hällestad, Sweden; Email : [email protected]; Office contact: +46775888709; Website: www. glehand.com.

mot doanh nghiep tai thuy dien co dau hieu lua dao doanh nghiep viet nam
Một doanh nghiệp tại Thụy Điển có dấu hiệu lừa đảo doanh nghiệp Việt Nam

Để tránh những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra, Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển khuyến cáo các doanh nghiệp đang có giao dịch hoặc chuẩn bị có giao dịch với công ty này cần nghiên cứu kỹ đối tác và có các biện pháp bảo vệ quyền lợi của mình.

Thời gian vừa qua, tình trạng đối tác nước ngoài có dấu hiệu lừa đảo doanh nghiệp Việt diễn ra khá phổ biến.

Điển hình như ngay giữa tháng 11, Thương vụ Việt Nam tại Algeria đã cung cấp danh sách một loạt doanh nghiệp Algeria, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nông sản, thủy sản làm ăn thiếu nghiêm túc, cảnh báo doanh nghiệp Việt Nam cần hết sức cẩn trọng trong giao dịch, tránh thua thiệt.

Trước đó, Thương vụ Việt Nam tại các thị trường cũng từng nhiều lần đưa ra cảnh báo nguy cơ doanh nghiệp Việt bị doanh nghiệp đối tác từ các thị trường như Nigeria, Hà Lan, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE)... lừa đảo trong quá trình giao thương.

Các Thương vụ chủ yếu khuyến cáo doanh nghiệp trong nước khi giao dịch, không chuyển tiền trước với bất cứ hình thức nào khi đối tác đề nghị. Ví dụ chi phí thủ tục xin mã số giấy phép xuất nhập khẩu, phí môi giới, phí luật sư... (đây là các hình thức lừa đảo).

Với hình thức thanh toán: Nếu ký hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu, doanh nghiệp nên áp dụng hình thức “Thư tín dụng không hủy ngang, thanh toán ngay (Irrevocable L/C, At sight).

Nguyễn Hưng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,831 15,851 16,451
CAD 17,988 17,998 18,698
CHF 26,966 26,986 27,936
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,503 3,673
EUR #25,939 26,149 27,439
GBP 30,784 30,794 31,964
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.74 159.89 169.44
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,819 17,829 18,629
THB 626.87 666.87 694.87
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 22:45