Mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh, nên bắt đầu từ đâu?

16:20 | 18/11/2019

467 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mở rộng cơ sở sản xuất cũng thử thách không kém việc khởi động kinh doanh. Nhiều cá nhân và hộ gia đình thành công ở quy mô nhỏ nhưng gặp nhiều khó khăn khi phát triển lên quy mô lớn hơn.

Anh Quang Huy, chủ một cơ sở gia công đồ gỗ tại Đông Anh, Hà Nội cho biết: “Từ chỗ đang kinh doanh rất ổn định ở quy mô nhỏ thì 4 tháng trở lại đây, xưởng của tôi đã phải tạm dừng hoạt động 3 lần sau khi mở rộng. Vì nóng vội, tôi đã gặp quá nhiều sai lầm”.

Mở rộng sản xuất, kinh doanh là mục tiêu của mọi nhà đầu tư. Tuy nhiên, vấn đề này cần sự đầu tư bài bản và là thử thách không dễ dàng nếu bạn là nhà kinh doanh ở quy mô cá nhân hoặc hộ gia đình. Dưới đây là một số lời khuyên của các chuyên gia dành cho bạn:

mo rong co so san xuat kinh doanh nen bat dau tu dau
Mở rộng cơ sở sản xuất là một thử thách lớn, cần lên kế hoạch tỉ mỉ

Các vấn đề về phương án mở rộng

Trước khi mở rộng kinh doanh, bạn cần lập một bản kế hoạch chi tiết về các bước thực hiện. Đầu tiên, cần xem xét tình hình kinh doanh của bản thân bạn có đang thực sự tốt hay không. Những vấn đề bạn cần trả lời bao gồm: Lợi nhuận có ổn định hay tháng nhiều tháng ít? Chi phí đầu tư so với doanh thu đạt được? Việc mở rộng số lượng làm ảnh hưởng thế nào đến giá bán của bạn?…

Nếu các câu trả lời đều khả quan, điều tiếp theo bạn nên làm là lựa chọn phương án mở rộng kinh doanh phù hợp. Mỗi phương án lại có những điểm lợi và hại riêng:

- Mở thêm chi nhánh: Phương án này giúp bạn tiếp xúc với nguồn khách hàng mới và tăng nhận diện thương hiệu. Tuy nhiên, việc quản lý và phân phối vật tư sẽ phức tạp hơn rất nhiều. Ở quy mô cá nhân và hộ gia đình, đây là phương án thường chỉ phù hợp với các cửa hàng kinh doanh.

- Mở rộng quy mô: Phương án này giúp bạn tăng công suất sản xuất và tận dụng các nguồn lực sẵn có. Tuy nhiên, nếu không tính toán hợp lý bạn có thể gây xáo trộn lớn đến cơ sở cũ vốn đang hoạt động ổn định. Đây là phương án thường được các nhà xưởng lựa chọn.

- Mở rộng sản phẩm: Nếu đã thành công trong việc sản xuất, kinh doanh một mặt hàng nhất định, bạn có thể nghĩ đến chuyện nghiên cứu các mặt hàng liên quan, ví dụ có thể kinh doanh thêm đồ dùng trẻ em khi đã thành công ở đồ dùng mẹ bầu. Nếu thực hiện thành công phương án này, bạn sẽ có được cơ cấu kinh doanh đa dạng, hạn chế rủi ro khi tập trung mọi nguồn lực vào chỉ 1 dòng sản phẩm. Tuy nhiên, để có được ý tưởng sản phẩm khả thi là điều không dễ dàng.

Các vấn đề về nhân lực và cơ sở vật chất

Bạn cần hiểu rõ, điều hành chuỗi kinh doanh hoặc một cơ sở sản xuất lớn, đa ngành sẽ khác xa việc vận hành cơ sở kinh doanh nhỏ. Nếu không có biện pháp quản lý chặt chẽ các vấn đề về nhân lực và vật chất, thì cơ ngơi kinh doanh của bạn rất dễ rơi vào tình trạng mất kiểm soát. Bạn cần có sẵn phương án để đối mặt với những khó khăn sau đây:

- Quản lý vật tư và hàng hóa: Số lượng hàng hóa và chi nhánh tăng lên sẽ khiến việc điều phối hàng giữa các kho trở nên phức tạp. Tình trạng thất thoát, tồn kho khó kiểm soát hơn và chi phí vận chuyển sẽ tăng lên.

- Quản lý doanh thu, chi phí: Sẽ khó khăn hơn rất nhiều nếu bạn không đủ nhân lực tin cậy để trực tiếp kiểm soát được tình hình sản xuất kinh doanh tại các chi nhánh cùng lúc.

- Quản lý nhân viên: Số lượng nhân viên nhiều hơn cũng khiến bạn khó kiểm soát năng lực và tay nghề.

Phương án giải quyết vấn đề này sẽ bao gồm các phần mềm quản lý bán hàng, phần mềm quản lý nhân sự và đội ngũ nhân viên nòng cốt tận tụy… Đây là những điều bạn cần chuẩn bị sẵn sàng trước khi bắt tay vào mở rộng kinh doanh nếu không muốn nhận lấy thất bại.

Các vấn đề về vốn

Vấn đề quen thuộc nhưng chưa bao giờ cũ là việc lựa chọn nguồn vốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Nếu có cơ hội mở rộng khả thi, bạn không nên bỏ qua chỉ vì chưa tích lũy đủ vốn. Tuy nhiên, cũng không nên sử dụng những nguồn vốn thiếu an toàn và chi phí cao. Lãi vay sẽ tạo áp lực lên giá bán hàng hóa và sức cạnh tranh của bạn.

Một lợi thế không phải ai cũng biết đó là các ngân hàng thương mại lớn thường có những gói vay với lãi suất vô cùng ưu đãi cho cá nhân và hộ gia đình sản xuất kinh doanh. Đơn cử như gói tín dụng “Kết nối vươn xa” của BIDV với lãi suất chỉ từ 6%/năm đối với khách hàng mới hoặc từ 7%/năm đối với khách hàng hiện hữu,áp dụng với các khoản vay ngắn hạn đến 12 tháng. Nếu không muốn áp lực trả lãi trong ngắn hạn, khách hàng có thể tham gia gói vay trung dài hạn “Vững bước tương lai” (từ này đến 31/12/2019) với lãi suất từ 7.3%/năm, áp dụng cho những khoản vay tối thiểu 36 tháng.

Gói vay “Kết nối vươn xa” (áp dụng với các khoản vay ngắn hạn đến 12 tháng, từ cuối tháng 11/2019 đến hết tháng 03/2020): Nếu là khách hàng mới vay sản xuất kinh doanh, các khách hàng được hưởng lãi suất chỉ từ 6%/năm đối với khoản vay có kỳ hạn dưới 06 tháng hoặc từ 6.6%/năm đối với các khoản vay từ 06 tháng đến 12 tháng. Nếu là khách hàng hiện hữu, các khách hàng tham gia gói vay được hưởng lãi suất chỉ từ 7%/năm đối với khoản vay có kỳ hạn dưới 06 tháng hoặc từ 7.5%/năm đối với các khoản vay từ 06 tháng đến 12 tháng.

Gói vay “Vững bước tương lai” (áp dụng với các khoản vay trung dài hạn có kỳ hạn vay tối thiểu 36 tháng, từ nay đến 31/12/2019): các khách hàng vay sản xuất kinh doanh, vay nhu cầu nhà, vay mua ô tô được hưởng lãi suất từ 7,3%/năm trong vòng 06 tháng đầu tiên kể từ thời điểm giải ngân lần đầu hoặc 7,8%/năm trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm giải ngân lần đầu theo gói tín dụng.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,298 16,398 16,848
CAD 18,285 18,385 18,935
CHF 27,322 27,427 28,227
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,726 26,761 28,021
GBP 31,332 31,382 32,342
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.52 159.52 167.47
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,853 14,903 15,420
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,197 18,297 19,027
THB 631.65 675.99 699.65
USD #25,139 25,139 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 17:45