“Mở hàng” đầu Xuân, Hapro xuất khẩu 220 container trị giá gần 4,5 triệu USD

11:01 | 29/01/2020

401 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 28/1 (Mùng 4 Tết Canh Tý), “mở hàng” đầu năm, Tổng công ty Thương mại Hà Nội (Hapro) đã xuất khẩu khoảng 220 container hàng hóa tổng trị giá khoảng 4,5 triệu USD.    
mo hang dau xuan hapro xuat khau 220 container tri gia gan 45 trieu usdCổ đông chiến lược đem luồng gió mới vào Hapro...
mo hang dau xuan hapro xuat khau 220 container tri gia gan 45 trieu usdKhông lo hàng hóa Tết bị đẩy giá

Các mặt hàng được Hapro xuất khẩu khai xuân gồm gạo, hạt điều, cơm dừa, hạt tiêu, quế, hàng thủ công mỹ nghệ gốm sứ… với điểm đến là các thị trường Mỹ, Nhật, Đức, Hà Lan, Tây Ban Nha, Nga, Belarus, Singapore, Pakistan, Malaysia, Ai Cập, Algeria, Indonesia, Tunisia, Georgia...

Đại diện lãnh đạo Hapro cho biết, trong năm 2020, đơn vị sẽ tích cực tham gia các hội chợ thực phẩm lớn, các chương trình kết nối thông tin với các doanh nghiệp nước ngoài, củng cố các mối liên hệ với các đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, từ đó mở rộng thị trường xuất khẩu, nâng kim ngạch, tạo tiền đề cho mục tiêu đưa hàng hóa Việt Nam ra thị trường quốc tế.

mo hang dau xuan hapro xuat khau 220 container tri gia gan 45 trieu usd
Một gian hàng phục vụ Tết Canh Tý của Hapro

Dịp Tết Canh Tý 2020, Hapro đã chuẩn bị tốt nguồn cung ứng hàng hóa dồi dào về chủng loại, bảo đảm chất lượng và ổn định về giá cả. Ngoài việc phục vụ người dân tại khoảng 40 điểm bán lẻ thuộc hệ thống Hapromart, Haprofood, các cửa hàng Gạo Hapro Đồng Tháp, hệ thống cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống, Trung tâm kinh doanh tại chợ đầu mối phía nam và chợ đầu mối Bắc Thăng Long.

Tổng công ty còn tổ chức thêm nhiều điểm kinh doanh theo mô hình “Gian hàng phục vụ Tết”, tham gia Hội chợ “Tết sum vầy” dành cho đoàn viên công đoàn, người lao động mua sắm nhân dịp Tết và Hội chợ Xuân tại Trung tâm triển lãm quốc tế I.C.E Hà Nội - 91 Trần Hưng Đạo; tổ chức điểm kinh doanh theo mô hình “Chợ Tết” tại xã Đồng Tân, huyện Ứng Hòa…

Để góp phần bình ổn thị trường trên địa bàn TP Hà Nội, đơn vị đã triển khai 16 điểm bán hàng bình ổn giá trong thời gian trước, trong và sau Tết Nguyên đán. Nguồn hàng dự trữ đối với 11 nhóm mặt hàng tham gia chương trình bình ổn giá được bảo đảm đầy đủ phục vụ kịp thời nhu cầu mua sắm của người dân. Nhờ đó, giá các mặt hàng trong hệ thống giữ ổn định, nhất là các loại rau xanh, trái cây, nước giải khát...

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▲100K 74,200 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▲100K 74,100 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.800 ▲800K 83.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲30K 7,530 ▲30K
Trang sức 99.9 7,305 ▲30K 7,520 ▲30K
NL 99.99 7,310 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲30K 7,560 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲30K 7,560 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲30K 7,560 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▲800K 83,800 ▲500K
SJC 5c 81,800 ▲800K 83,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▲800K 83,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▲100K 74,800 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▲100K 74,900 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 72,700 ▲100K 74,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▲99K 73,267 ▲99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▲68K 50,475 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▲42K 31,011 ▲42K
Cập nhật: 24/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25487
AUD 16384 16434 16937
CAD 18420 18470 18925
CHF 27651 27701 28263
CNY 0 3476.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26989 27039 27749
GBP 31446 31496 32148
HKD 0 3140 0
JPY 162.32 162.82 167.35
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0368 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18559 19116
THB 0 649.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8170000 8170000 8330000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 09:00