Lý do khiến tín đồ thời trang thích mua hàng trực tuyến

12:51 | 01/04/2016

620 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày nay, khi ngành thương mại điện tử đang phát triển cực nhanh với nhiều tiện ích và ưu đãi dành cho người tiêu dùng, bạn chỉ cần ngồi một chỗ thôi cũng có thể sở hữu được tất cả mọi sản phẩm mình ưa thích.

Hãy cùng khám phá những ưu điểm số một của việc mua hàng trực tuyến.

Mua hàng trực tuyến vì tự do theo dõi được giá cả

ly do khien tin do thoi trang thich mua hang truc tuyen

Một trong những điều bất tiện nhất khi đi mua sắm đó chính là bạn ít khi nào biết  được giá thành của sản phẩm. Không ít người đã phải bấm bụng mua món hàng mình không thích chỉ  với một lý do “vào shop người ta lục tung cả lên, hỏi giá cho đã mà không mua cũng thấy hơi kỳ”. Với mua hàng trực tuyến, bạn không những có thể lựa chọn sản phẩm tùy thích mà còn có thể tha hồ so sánh giá cả từ nhiều nguồn khác nhau và nhiều nơi còn có thể hỗ trợ đổi trả nếu sản phẩm chưa làm bạn vừa ý. Khi mua hàng trực tuyến, bạn cũng không cần phải mang cảm giác không thoải mái khi phải cân nhắc hầu bao. Và chắc chắn, khi mua hàng trực tuyến, bạn sẽ không phải cảm thấy khó chịu trước tình trạng các nhân viên cứ “theo sát” bên  mình.

Mua hàng trực tuyến vì tiết kiệm được phần lớn thời gian

ly do khien tin do thoi trang thich mua hang truc tuyen

Nếu muốn mua một món đồ nào đó, thông thường bạn phải mất công đi tìm sản phẩm ở nhiều cửa hàng khác nhau. Chi phí xăng cộ đi lại, thời gian và công sức thật sự đôi khi lại trở thành bàn toán nan giải cho những tín đồ thích mua sắm ...Thay vì lãng phí thời gian như vậy, bạn chỉ cần nhấn chuột vào trang web mua hàng trực tuyến, chọn sản phẩm mình muốn mua rồi bấm nút đặt hàng hoặc mua hàng, nhân viên giao hàng sẽ đưa tới địa chỉ bạn mong muốn. Với mua hàng trực tuyến, đúng nghĩa là chỉ cần ngồi tại nhà mà vẫn sở hữu được món đồ mình yêu thích.

Mua hàng trực tuyến vì có thể nhanh chóng bắt kịp các khuyến mãi

ly do khien tin do thoi trang thich mua hang truc tuyen

Đã bao nhiêu lần bạn tiếc hùi hụi vì vừa bỏ lỡ cơ hội giảm giá tại những shop thời trang và mỹ phẩm yêu thích bởi vì… không đi qua con đường đó? Và đôi khi, chỉ nghe đến từ “Sale” thôi là bạn đã bỏ cuộc chỉ vì nhắm mình không thể “đấu tranh” nổi cùng một đoàn người khi chen chúc xếp hàng từ sáng sớm để được mua hàng khuyến mãi tại các trung tâm bán hàng điện tử,v.v… Giờ đây, không quá khó bạn để có thể sở hữu những món đồ hàng hiệu ưa thích với mức cực kì phải chăng, mà chất lượng thì vẫn đảm bảo, bởi chỉ cần chọn hình thức mua hàng trực tuyến và chỉ cần ngồi nhà click chuột, cộng thêm một tí may mắn nữa thôi, là bạn đã có thể săn được những chương trình ưu đãi giảm giá kịch sàn mà chỉ có thể thấy được khi tham gia mua hàng trực tuyến.

Hương Mai

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 19:00