Lương cán bộ hải quan Hải Phòng đạt hơn 180 triệu đồng/người/năm

06:21 | 08/04/2019

737 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo báo cáo mới nhất, số chi phí thường xuyên cho chi trả lương, hoạt động của hơn 870 cán bộ hải quan, viên chức của Cục Hải quan Hải Phòng đạt số tiền hơn 180 triệu đồng/người/năm. 

Theo báo cáo về chỉ số đánh giá hoạt động hải quan năm 2018 của Cục Hải quan Hải Phòng gửi Tổng cục Hải quan, năm 2018 đơn vị này đã có số chi thường xuyên đạt hơn 257 tỷ đồng, trong đó chi cho quản lý, thanh toán cho các cá nhân với số tiền hơn 238 tỷ đồng.

luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam
Cán bộ hải quan, lương lao động thời vụ của Hải quan Hải Phòng là hơn 270 triệu đồng/người/năm

Theo báo cáo về chỉ số đánh giá hoạt động hải quan năm 2018 của Cục Hải quan Hải Phòng gửi Tổng cục Hải quan, năm 2018 đơn vị này đã có số chi thường xuyên đạt hơn 257 tỷ đồng, trong đó chi cho quản lý, thanh toán cho các cá nhân với số tiền hơn 238 tỷ đồng.

Trao đổi với PV Dân Trí, ông Nguyễn Kiên Giang, Phó Cục trưởng, Cục Hải quan Hải Phòng cho biết: Số tiền hơn 238 tỷ đồng nói trên bao gồm chi phí cho lương lao động, chi quản lý hành chính chung của hải quan.

Theo ông Giang, lương cán bộ hải quan Hải Phòng bình quân đạt khoảng 15 triệu đồng/người/tháng, trung bình khoảng 180 triệu đồng/năm. Trong khi đó, lương của lao động hợp đồng có thời vụ, hợp đồng dài hạn vào khoảng trên dưới 10 triệu đồng/người/tháng.

Cục Hải quan Hải Phòng cho biết, số thu năm 2018 của cơ quan này đạt hơn 54.980 tỷ đồng, trong đó thuế xuất khẩu là hơn 222 tỷ đồng, thuế nhập khẩu hơn 7.369 tỷ đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt hơn 7.000 tỷ đồng, thuế VAT là hơn 39.700 tỷ đồng, thuế môi trường là hơn 131 tỷ đồng.

Theo Cục Hải quan Hải Phòng, tổng chi phí thường xuyên cho hoạt động hải quan tăng lên là do tổng số viên chức, lao động nghiệp vụ cao.

Năm 2018, cơ quan này có hơn 870 lao động, viên chức, lao động hưởng lương. Với số chi hơn 238 tỷ đồng/năm, cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng có số lương là hơn 270 triệu đồng/người/năm.

Theo lý giải của Cục Hải quan Hải Phòng, các khoản chi cá nhân, chi quản lý hành chính tăng là do chính sách cải cách tiền lương Nhà nước.

Các khoản chi quản lý hành chính và chi đảm bảo nghiệp vụ chuyên môn, đặc thù tăng theo xu hướng phát triển chung của nền kinh tế, xã hội.

Về tỷ lệ cán bộ kiểm tra sau thông quan, Cục Hải quan Hải Phòng cho biết đơn vị này có 77 ngườ chịu trách nhiệm kiểm tra sau thông quan, chiếm tỷ lệ 9% tổng số lao động của Cục.

Trong đó, số vụ phát hiện sai phạm trong hoạt động kiểm tra sau thông quan rên tổng số vụ kiểm tra sau thông quan đạt 71,7%, vào khoảng 439/612 vụ.

Về Kết quả hoạt động, theo báo cáo, năm 2018 hải quan Hải Phòng đã thu giữ được hơn 528kg vảy tê tê, đồi mồi; hơn 129 răng sư tử; 93 vuốt và 3 da báo nhập lậu vào Việt Nam.

Theo DT

luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam

Sau cú “sốc” DongABank, bất ngờ với bản lĩnh vợ ông Trần Phương Bình
luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam

“Bóng ma” nợ nần, thua lỗ đeo bám Hoàng Anh Gia Lai
luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam

Hơn nửa tỷ đồng phạt thao túng chứng khoán: “Xử kịch khung” chưa làm khó đại gia
luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam

Trong tay “mỏ vàng” hàng miễn thuế, bố chồng Hà Tăng chờ tin vui từ Tân Sơn Nhất
luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam

Hàng tỷ USD bị “thổi bay”: Nhiều đại gia chứng khoán mất tiền

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 03:00