Lenovo vạ lây vì scandal Trung Quốc dùng chip do thám công ty Mỹ

11:51 | 05/10/2018

425 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cổ phiếu hãng sản xuất máy tính Trung Quốc - Lenovo sáng nay có lúc giảm mạnh nhất gần 10 năm.

Bloomberg hôm qua đưa tin Bắc Kinh đã xâm nhập vào hệ thống máy tính hàng chục công ty Mỹ, nhờ chip siêu nhỏ do các gián điệp chế tạo. Tin tức này đã khiến chứng khoán trên toàn châu Á sáng nay lao dốc.

Cổ phiếu Lenovo có lúc mất tới 23% trên sàn Hong Kong, mạnh nhất từ đầu năm 2009. Cổ phiếu ZTE - một đại gia sản xuất thiết bị viễn thông khác của Trung Quốc cũng mất tới 14% sáng nay. Trước đó, hãng này vốn đã lao đao vì các lệnh cấm vận của Mỹ.

Lenovo vạ lây vì scandal Trung Quốc dùng chip do thám công ty Mỹ
Gian hàng của Lenovo tại một sự kiện ở Trung Quốc. Ảnh: Reuters

“Vì tin tức này, các thiết bị điện tử sản xuất tại Trung Quốc có thể đều bị coi là không an toàn. Thế nên cổ phiếu công nghệ sáng nay bị bán tháo”, Ray K W Kwok - nhà phân tích tại CGS-CIMB Securities Hong Kong nhận xét.

Từ đầu năm, cổ phiếu các hãng sản xuất thiết bị bán dẫn trên toàn cầu đã chịu sức ép vì nhà đầu tư lo ngại triển vọng ngành này khi doanh số smartphone xuống dốc. Cổ phiếu TSMC (Đài Loan, Trung Quốc) sáng nay có lúc giảm gần 2%.

Lenovo có thể đặc biệt chịu tác động mạnh, do 30% doanh thu của họ đến từ Bắc Mỹ và 75% đến từ thị trường quốc tế, theo số liệu tài khóa gần nhất. Họ từng bước lấn sân thị trường nước ngoài thông qua các thương vụ M&A, nổi bật nhất là thương vụ mua lại mảng PC của IBM năm 2005, đã gồm cả thương hiệu máy tính xách tay ThinkPad.

Năm 2014, họ lại mua mảng máy chủ giá rẻ của công ty này. Cùng năm đó, Lenovo chi 2,9 tỷ USD mua Motorola Mobility từ Google để củng cố mảng smartphone.

“Thông tin về vụ đột nhập không liên quan gì đến Lenovo. Tuy nhiên, vì họ bán máy tính và máy chủ tại Mỹ, nhà đầu tư có thể cũng lo ngại”, Dennis Guan - nhà phân tích tại eFusion Capital giải thích, “Rất khó dự báo diễn biến tiếp theo sẽ như thế nào”.

Chỉ số Taiex (Đài Loan) sáng nay giảm mạnh nhất khu vực, với 2,5%. Chứng khoán Hong Kong, Nhật Bản và Hàn Quốc cũng đi xuống, khiến chỉ số MSCI châu Á - Thái Bình Dương có ngày mất điểm thứ 5 liên tiếp. Trong khi đó, thị trường Trung Quốc đang đóng cửa nghỉ Quốc khánh.

Tin tức trên khiến quan hệ Mỹ - Trung Quốc xuống cấp. Hai nền kinh tế lớn nhất thế giới đã lún sâu vào một cuộc chiến thương mại kéo dài nhiều tháng qua. Trong một bài phát biểu hôm qua, Phó tổng thống Mỹ - Mike Pence còn chỉ trích Trung Quốc trên nhiều lĩnh vực, từ kinh tế, thương mại đến ngoại giao.

Theo VnExpress.net

Đại gia Hồ Xuân Năng bất ngờ mất hơn 700 tỷ đồng trong 1 ngày
Loạt đại gia mất tiền tỷ; Cổ phiếu công ty bà Thanh Phượng vẫn “thăng hoa”
Hai tiểu thư nhà PNJ thắng lớn; Anh em tỷ phú Trần Kim Thành “dính” vận đen
Nhà Cường đô la bất ngờ “trúng lớn”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 09:00