Kinh tế Mỹ trải qua quý tệ nhất từ khủng hoảng 2008

21:53 | 29/04/2020

317 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
GDP quý I của Mỹ giảm 4,8%, đánh dấu mức kém nhất 12 năm qua nhưng đây chưa phải điều tệ nhất vì quý II còn có thể giảm tới 30%.

Bộ Thương mại Mỹ vừa cho biết, GDP quý I của Mỹ giảm 4,8% do tác động của Covid-19. Đây là mức thấp nhất từ khủng hoảng tài chính hơn một thấp kỷ trước. Quý IV năm, tăng trưởng kinh tế Mỹ giảm 8,4%

kinh te my trai qua quy te nhat tu khung hoang 2008
Tăng trưởng GDP Mỹ từ năm 2006 đến nay. Ảnh: Washington Post.

Nền kinh tế Mỹ dường như bước vào suy thoái khi chi tiêu của người tiêu dùng và doanh nghiệp đột ngột lao dốc quý I trong bối cảnh quốc gia này bị phong toả để chống dịch.

Theo báo cáo của Bộ Thương mại Mỹ, chi tiêu của người Mỹ giảm 7,6% và đầu tư của doanh nghiệp giảm 8,6%. Việc người dân tràn vào các cửa hàng tạp hoá để mua thực phẩm và hàng dự trữ chưa đủ để bù đắp cho những khoản chi tiêu cho ăn uống tại nhà hàng, mua xe, giải trí...

Tuy nhiên, nhiều nhà phân tích dự đoán điều tồi tệ nhất vẫn chưa đến.

Tăng trưởng kinh tế Mỹ quý II có thể giảm hơn 30% - mức lớn nhất kể từ Đại suy thoái khi phần lớn quốc gia này bị phong toả để cố gắng khuyến khích người dân ở nhà. Một cuộc suy thoái chính thức được ghi nhận với hai quý tăng trưởng âm.

"Chúng ta đang ở trong một cuộc suy thoái và nó sẽ là một cuộc suy thoái rõ ràng", chuyên gia kinh tế Alicia Modestino tại nhận định.

Tổng thống Trump và nhiều người ở phố Wall hy vọng các gói hỗ trợ kỷ lục sẽ ngăn chặn sự đình trệ. Tuy nhiên, kinh tế trưởng Joseph Brusuelas tại hãng kiểm toán RSM cho rằng các nhà hoạch định chính sách nên chuẩn bị các gói hỗ trợ và kích thích tiếp theo cho nền kinh tế sẽ bị đảo lộn trong một khoảng thời gian.

Nền kinh tế Mỹ khởi đầu năm nay khá vững chắc nhưng Tổng thống Trump ban bố tình trạng khẩn cấp quốc gia hồi tháng 3 và không cho quá 10 người tụ tập đã khiến hàng triệu nhà hàng, phòng tập gym, quán cà phê và doanh nghiệp phải đóng cửa.

Hiện tại, hơn 26 triệu người Mỹ đã mất việc và phải xin trợ cấp thất nghiệp, nhiều doanh nghiệp đang trên bờ vực phá sản từ khi họ không đủ tiền để duy trì trong vài tuần mà không có khách hàng hay doanh thu.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 119,300
AVPL/SJC HCM 116,800 119,300
AVPL/SJC ĐN 116,800 119,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,870 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,860 11,140 ▼50K
Cập nhật: 20/05/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
TPHCM - SJC 116.800 119.300
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 116.800 119.300
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 116.800 119.300
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼500K 114.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 ▼500K 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 ▼500K 113.390 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 ▼500K 112.690 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 ▼490K 112.470 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 ▼370K 85.280 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 ▼290K 66.550 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 ▼200K 47.370 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 ▼450K 104.070 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 ▼300K 69.390 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 ▼320K 73.930 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 ▼340K 77.330 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 ▼190K 42.710 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 ▼160K 37.610 ▼160K
Cập nhật: 20/05/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼30K 11,390 ▼30K
Trang sức 99.9 10,930 ▼30K 11,380 ▼30K
NL 99.99 10,500 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,500 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼30K 11,450 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼30K 11,450 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼30K 11,450 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,680 11,930
Miếng SJC Nghệ An 11,680 11,930
Miếng SJC Hà Nội 11,680 11,930
Cập nhật: 20/05/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16150 16417 17001
CAD 18060 18335 18955
CHF 30484 30860 31498
CNY 0 3358 3600
EUR 28567 28834 29864
GBP 33900 34290 35229
HKD 0 3187 3390
JPY 172 176 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15059 15647
SGD 19514 19794 20322
THB 700 763 816
USD (1,2) 25697 0 0
USD (5,10,20) 25736 0 0
USD (50,100) 25764 25798 26140
Cập nhật: 20/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,232 34,325 35,249
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 30,646 30,741 31,598
JPY 175.61 175.93 183.78
THB 745.1 754.3 806.56
AUD 16,497 16,556 16,999
CAD 18,342 18,401 18,894
SGD 19,707 19,768 20,391
SEK - 2,636 2,728
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,847 3,980
NOK - 2,475 2,563
CNY - 3,556 3,653
RUB - - -
NZD 15,036 15,175 15,616
KRW 17.29 18.03 19.37
EUR 28,741 28,764 29,991
TWD 776.09 - 939.61
MYR 5,655.61 - 6,379.99
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,167 87,481
XAU - - -
Cập nhật: 20/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 34,038 34,175 35,148
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 30,512 30,635 31,541
JPY 174.58 175.28 182.56
AUD 16,395 16,461 16,991
SGD 19,678 19,757 20,298
THB 761 764 798
CAD 18,252 18,325 18,835
NZD 15,110 15,618
KRW 17.82 19.65
Cập nhật: 20/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16386 16486 17057
CAD 18247 18347 18899
CHF 30712 30742 31627
CNY 0 3559.5 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28839 28939 29715
GBP 34193 34243 35364
HKD 0 3270 0
JPY 175.76 176.76 183.31
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15174 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19665 19795 20527
THB 0 726.9 0
TWD 0 845 0
XAU 11700000 11700000 11900000
XBJ 10000000 10000000 11900000
Cập nhật: 20/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,160
USD20 25,780 25,830 26,160
USD1 25,780 25,830 26,160
AUD 16,420 16,570 17,635
EUR 28,873 29,023 30,198
CAD 18,181 18,281 19,600
SGD 19,729 19,879 20,357
JPY 176.15 177.65 182.3
GBP 34,280 34,430 35,209
XAU 11,678,000 0 11,932,000
CNY 0 3,443 0
THB 0 761 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/05/2025 13:00