Kinh tế Mỹ tăng trưởng mạnh trong quý II/2024

13:32 | 26/07/2024

41 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Phân tích Kinh tế (BEA) vừa công bố ước tính sơ bộ về tăng trưởng GDP quý II, cho thấy tốc độ tăng trưởng mạnh bất ngờ của nền kinh tế Hoa Kỳ.
Kinh tế Mỹ tăng trưởng mạnh trong quý II/2024
Thị trường vàng chịu áp lực bán tháo sau dữ liệu kinh tế mạnh lên của Hoa Kỳ.

Bất chấp dự đoán của các nhà kinh tế về tốc độ tăng trưởng hàng năm là 2%, mức tăng trưởng thực tế đạt 2,8%, vượt qua kỳ vọng, cho thấy khả năng phục hồi của nền kinh tế Hoa Kỳ khi lãi suất ở mức cao nhất trong 23 năm.

Mức tăng trưởng này tăng đáng kể so với mức tăng 1,4% của quý đầu tiên, cho thấy quỹ đạo kinh tế đang mạnh lên. Báo cáo chỉ ra những đóng góp đáng kể từ lĩnh vực dịch vụ và hàng hóa, thúc đẩy chi tiêu của người tiêu dùng tăng lên.

Ở nhóm ngành dịch vụ, chăm sóc sức khỏe, nhà ở, tiện ích và dịch vụ giải trí là những động lực tăng trưởng chính. Nhóm ngành hàng hóa chứng kiến ​​sự gia tăng đáng kể từ phụ tùng ô tô, phương tiện giải trí, đồ nội thất và thiết bị gia dụng, cũng như xăng và các mặt hàng năng lượng khác.

Tăng trưởng kinh tế mạnh hơn dự kiến ​​có tác động đến nhiều lĩnh vực kinh tế. Nhà đầu tư cá nhân có thể sẽ nhận thấy ít động lực hơn để đổ tiền vào các loại tài sản trú ẩn an toàn, khi xét đến khả năng phục hồi của nền kinh tế.

Ngoài ra, Cục Dự trữ Liên bang (FED) có thể xem xét lại mốc thời gian bình thường hóa lãi suất, có khả năng trì hoãn đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên dự kiến ​​vào tháng 9.

Những yếu tố này đã dẫn đến việc bán tháo trên thị trường vàng, kim loại quý chịu áp lực giảm giá. Hợp đồng vàng tháng 8 đã giảm 34,10 USD, tương đương 1,42%, đóng cửa ở mức 2.363,40 USD, sau khi mở cửa giao dịch ở mức dưới ngưỡng 2.400 USD tại Úc.

Biến động này phản ánh phản ứng của thị trường trước dữ liệu kinh tế mạnh mẽ và tác động tiềm tàng của nó đối với chính sách tiền tệ.

Sau báo cáo về tăng trưởng GDP, sự chú ý hiện đang chuyển sang chỉ số lạm phát tiêu dùng cá nhân (PCE) tháng 6, dự kiến sắp được Cục Phân tích Kinh tế công bố. Báo cáo này có ý nghĩa đặc biệt vì PCE cốt lõi là thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang.

Các nhà kinh tế dự đoán, PCE cốt lõi hàng tháng sẽ tăng nhẹ, tăng lên 0,10% từ mức 0,08% của tháng 5. Tuy nhiên, PCE cốt lõi hàng năm dự kiến ​​sẽ giảm nhẹ, từ 2,6% trong tháng 5 xuống 2,5% trong tháng 6. Mô hình dự báo ngắn hạn của Cục Dự trữ Liên bang Cleveland cho thấy con số thậm chí còn thấp hơn là 2,4% so với cùng kỳ năm trước.

Nếu báo cáo PCE sắp công bố cho thấy lạm phát cơ bản tiếp tục giảm thì đây sẽ là động lực đẩy giá vàng lên cao hơn.

D.Q

Kitco

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • cho-vay-xnk
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,500 79,500
AVPL/SJC HCM 77,500 79,500
AVPL/SJC ĐN 77,500 79,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,330 ▲130K 75,800 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 ▲50K 75,700 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 77,500 79,500
Cập nhật: 26/07/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.350 ▼400K 76.860 ▼160K
TPHCM - SJC 77.500 79.500
Hà Nội - PNJ 75.350 ▼400K 76.860 ▼160K
Hà Nội - SJC 77.500 79.500
Đà Nẵng - PNJ 75.350 ▼400K 76.860 ▼160K
Đà Nẵng - SJC 77.500 79.500
Miền Tây - PNJ 75.350 ▼400K 76.860 ▼160K
Miền Tây - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.350 ▼400K 76.860 ▼160K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.350 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.350 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.200 ▼500K 76.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.750 ▼380K 57.150 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.210 ▼290K 44.610 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.370 ▼200K 31.770 ▼200K
Cập nhật: 26/07/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,450 ▼15K 7,645 ▼15K
Trang sức 99.9 7,440 ▼15K 7,635 ▼15K
NL 99.99 7,455 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,455 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,555 ▼15K 7,685 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,555 ▼15K 7,685 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,555 ▼15K 7,685 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 7,750 7,950
Miếng SJC Nghệ An 7,750 7,950
Miếng SJC Hà Nội 7,750 7,950
Cập nhật: 26/07/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,500 79,500
SJC 5c 77,500 79,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,500 79,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,300 ▼250K 76,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,300 ▼250K 76,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 75,200 ▼250K 76,300 ▼250K
Nữ Trang 99% 73,545 ▼247K 75,545 ▼247K
Nữ Trang 68% 49,539 ▼170K 52,039 ▼170K
Nữ Trang 41.7% 29,470 ▼105K 31,970 ▼105K
Cập nhật: 26/07/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.13 16,295.08 16,817.95
CAD 17,843.07 18,023.30 18,601.62
CHF 27,987.90 28,270.61 29,177.73
CNY 3,426.83 3,461.44 3,573.05
DKK - 3,611.44 3,749.76
EUR 26,754.59 27,024.84 28,221.75
GBP 31,694.81 32,014.96 33,042.23
HKD 3,158.89 3,190.80 3,293.18
INR - 301.29 313.33
JPY 159.31 160.92 168.61
KRW 15.79 17.54 19.13
KWD - 82,557.40 85,858.45
MYR - 5,368.88 5,486.01
NOK - 2,247.24 2,342.66
RUB - 283.26 313.58
SAR - 6,725.37 6,994.28
SEK - 2,289.92 2,387.16
SGD 18,359.90 18,545.35 19,140.42
THB 616.88 685.43 711.68
USD 25,091.00 25,121.00 25,461.00
Cập nhật: 26/07/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,150.00 25,450.00
EUR 26,949.00 27,057.00 28,166.00
GBP 31,878.00 32,070.00 33,039.00
HKD 3,180.00 3,193.00 3,296.00
CHF 28,182.00 28,295.00 29,180.00
JPY 160.41 161.05 168.49
AUD 16,271.00 16,336.00 16,830.00
SGD 18,500.00 18,574.00 19,121.00
THB 681.00 684.00 712.00
CAD 17,991.00 18,063.00 18,586.00
NZD 14,671.00 15,163.00
KRW 17.51 19.11
Cập nhật: 26/07/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25461
AUD 16381 16431 16936
CAD 18107 18157 18614
CHF 28416 28466 29029
CNY 0 3453.5 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27195 27245 27955
GBP 32295 32345 33005
HKD 0 3265 0
JPY 162.18 162.68 167.19
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.965 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 14711 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18629 18679 19236
THB 0 660.7 0
TWD 0 780 0
XAU 7750000 7750000 7950000
XBJ 7150000 7150000 7610000
Cập nhật: 26/07/2024 15:00