Khu vực FDI chiếm 73% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước

09:01 | 16/10/2023

123 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, giá trị xuất khẩu hàng hóa trong 9 tháng năm 2023 của nhóm các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 208,37 tỷ USD, giảm 9,3% (tương ứng giảm 19,36 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước, chiếm 73% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước.
Khu vực FDI chiếm 73% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước
9 tháng năm 2023, tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 258,97 tỷ USD.

Số liệu thống kê sơ bộ mới nhất của Tổng cục Hải quan cho thấy tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong kỳ 2 tháng 9/2023 (từ ngày 16/9 đến ngày 30/9/2023) đạt 30,85 tỷ USD, tăng 9,9% (tương ứng tăng 2,78 tỷ USD) so với kết quả thực hiện trong nửa đầu tháng 9/2023.

Kết quả đạt được trong nửa cuối tháng 9/2023 đã đưa tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước trong 9 tháng năm 2023 đạt 496,30 tỷ USD, giảm 11,2% (tương ứng giảm 62,78 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước; trong đó, tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 341,65 tỷ USD, giảm 11,9% (tương ứng giảm 46,32 tỷ USD); trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp trong nước là 154,65 tỷ USD, giảm 9,6% (tương ứng giảm 16,46 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước.

Với kết quả trên thì trong kỳ 2 tháng 9 năm 2023, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 1,76 tỷ USD. Như vậy, tính trong 9 tháng năm 2023, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 21,64 tỷ USD, gấp 3,1 lần so với con số 6,9 tỷ USD thặng dư của cùng kỳ năm trước.

Về xuất khẩu, tổng trị giá hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam trong kỳ 2 tháng 9/2023 đạt 16,3 tỷ USD, tăng 14,1% (tương ứng tăng 2,01 tỷ USD về số tuyệt đối) so với kỳ 1 tháng 9/2023.

Trị giá xuất khẩu kỳ 2 tháng 9/2023 biến động tăng so với kỳ 1 tháng 9/2023 ở một số nhóm hàng sau: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 399 triệu USD (tăng 15,7%); sắt thép các loại tăng 248 triệu USD (tăng 137%); hàng dệt may tăng 169 triệu USD (tăng 14,1%); giày dép các loại tăng 159 triệu USD (tăng 27%); điện thoại các loại và linh kiện tăng 111 triệu USD (tăng 4,5%); phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 109 triệu USD (tăng 19,7%)...

Khu vực FDI chiếm 73% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước
Trị giá xuất khẩu của một số nhóm hàng lớn kỳ 2 tháng 9/2023 so với kỳ 1 tháng 9/2023.

Như vậy, tính trong 9 tháng năm 2023, tổng trị giá xuất khẩu của Việt Nam đạt 258,97 tỷ USD, giảm 8,5%, tương ứng giảm 24,02 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2022.

Số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan cũng cho thấy trị giá xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp FDI trong kỳ 2 tháng 9/2023 đạt 11,96 tỷ USD, tăng 12,9% tương ứng tăng 1,37 tỷ USD so với kỳ trước, qua đó nâng tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa trong 9 tháng/2023 của nhóm các doanh nghiệp này lên 208,37 tỷ USD, giảm 9,3% (tương ứng giảm 19,36 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước, chiếm 73% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước.

Về nhập khẩu, tổng trị giá hàng hoá nhập khẩu của Việt Nam trong kỳ 2 tháng 9/2023 đạt 14,55 tỷ USD, tăng 5,6% (tương ứng tăng 768 triệu USD về số tuyệt đối) so với kết quả thực hiện trong nửa đầu tháng 9/2023.

Trị giá nhập khẩu hàng hóa trong kỳ 2 tháng 9/2023 tăng so với kỳ trước đó chủ yếu ở các nhóm hàng sau: điện thoại các loại và linh kiện tăng 137 triệu USD (tương ứng tăng 33,8%); máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng tăng 120 triệu USD (tương ứng tăng 7%); hóa chất tăng 66,57 tỷ USD (tăng 23,3%)...

Bên cạnh đó, một số nhóm hàng nhập khẩu trong kỳ 2 tháng 9/2023 giảm so với kỳ 1 tháng 9/2023 như máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 172 triệu USD (tương ứng giảm 3,9%); xăng dầu các loại giảm 70,5 triệu USD (tương ứng giảm 16,4%); ô tô nguyên chiếc các loại giảm 66 triệu USD (tương ứng giảm 55,1%)...

Khu vực FDI chiếm 73% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước
Trị giá nhập khẩu của một số nhóm hàng lớn kỳ 2 tháng 9/2023 so với kỳ 1 tháng 9/2023

Như vậy, tính trong 9 tháng năm 2023, tổng trị giá nhập khẩu của cả nước đạt 237,33 tỷ USD, giảm 14% (tương ứng giảm 38,76 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2022.

Trị giá nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp FDI trong kỳ này là 9,48 tỷ USD, tăng 6,6% (tương ứng tăng 586 triệu USD) so với kỳ 1 tháng 9/2023. Tính trong 9 tháng năm 2023, tổng trị giá nhập khẩu của nhóm các doanh nghiệp này đạt 152,64 tỷ USD, giảm 15% (tương ứng giảm 26,96 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước, chiếm 64,3% tổng trị giá nhập khẩu của cả nước.

Làm gì để Việt Nam thực sự là điểm đến đầu tư hấp dẫn?

Làm gì để Việt Nam thực sự là điểm đến đầu tư hấp dẫn?

Việt Nam tiếp tục được nhà đầu tư nước ngoài đánh giá cao, coi là điểm đến đầu tư hàng đầu thế giới.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,500 152,500
Hà Nội - PNJ 149,500 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,500 152,500
Miền Tây - PNJ 149,500 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,500 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 152,500
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,120 15,320
Miếng SJC Nghệ An 15,120 15,320
Miếng SJC Thái Bình 15,120 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,020 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,020 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,020 15,320
NL 99.99 14,350
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,350
Trang sức 99.9 14,610 15,210
Trang sức 99.99 14,620 15,220
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,512 15,322
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,512 15,323
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,487 1,512
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,487 1,513
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,472 1,502
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,213 148,713
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,311 112,811
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,796 102,296
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,281 91,781
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,225 87,725
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,529 6,279
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Cập nhật: 15/11/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16659 16928 17502
CAD 18245 18521 19133
CHF 32600 32984 33629
CNY 0 3470 3830
EUR 29988 30261 31287
GBP 33870 34259 35193
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14646 15232
SGD 19702 19984 20504
THB 728 791 844
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26378
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 15/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/11/2025 07:00