Không vay ODA Trung Quốc làm cao tốc Vân Đồn - Móng Cái hơn 11 nghìn tỷ đồng

10:20 | 04/10/2018

275 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng mức đầu tư dự án cao tốc Vân Đồn - Móng Cái hơn 11.195 tỷ đồng; trong đó vốn góp của nhà đầu tư gần 1.262 tỷ đồng, vốn nhà đầu tư huy động hơn 9.857 tỷ đồng; Nhà nước không tham gia góp vốn đầu tư.
khong vay oda trung quoc lam cao toc van don mong cai hon 11 nghin ty dong
Dự án Vân Đồn - Móng Cái có tổng chiều dài xây dựng là 80,2 km. (Ảnh minh họa).

UBND tỉnh Quảng Ninh vừa công bố hợp đồng Dự án đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái theo hình thức đối tác công-tư (PPP), hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao (BOT). Theo đó, tổng mức đầu tư của tuyến đường là 11.195 tỷ đồng.

Hợp đồng này được ký giữa UBND tỉnh Quảng Ninh (cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) và Liên danh Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư và Phát triển hạ tầng Long Vân - Công ty CP Mặt Trời Vân Đồn - Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng giao thông Công Thành (nhà đầu tư).

Tổng mức đầu tư dự án hơn 11.195 tỷ đồng; trong đó vốn góp của nhà đầu tư gần 1.262 tỷ đồng, vốn nhà đầu tư huy động hơn 9.857 tỷ đồng; Nhà nước không tham gia góp vốn đầu tư.

Dự kiến, thời gian thực hiện hợp đồng là 20,39 năm (gồm thời gian thi công 22 tháng và thời gian thu phí dự kiến là 18,56 năm). Để hoàn vốn đầu tư cho dự án, nhà đầu tư sẽ xây dựng hệ thống thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ trên tuyến theo hình thức thu kín.

Cũng theo dự kiến, mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ được áp dụng cho 3 năm đầu đưa vào thu phí, cụ thể là xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn, các loại xe buýt vận tải khách công cộng là 1.500 đồng/km; xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn là 2.100 đồng/km... Mức tăng phí dịch vụ sử dụng đường bộ cho các năm tiếp theo (sau 3 năm đầu) tạm tính là 18%/3 năm.

Được biết, dự án đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái sẽ đi qua các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà và TP Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh, tổng diện tích sử dụng đất là 456,2 ha. Dự án có tổng chiều dài xây dựng là 80,2 km.

Trước đó, hồ sơ mời sơ tuyển dự án đã được phát hành rộng rãi từ 9/3 đến 9/4/2018. Trong thời gian này, đã có 6 nhà đầu tư mua hồ sơ tham gia đầu tư cao tốc Vân Đồn - Móng Cái. Đến ngày 19/4 tỉnh Quảng Ninh đã hoàn thành công tác sơ tuyển và cho biết đến ngày 2/7/2018 chính thức hoàn thành công tác lựa chọn nhà đầu tư.

Dự án đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái từng thu hút sự chú ý của dư luận với đề xuất từ phía Trung Quốc về việc cho vay 300 triệu USD, tương đương 7.000 tỷ đồng xây dựng dự án. Sau nhiều tranh cãi, tháng 8/2016, UBND Quảng Ninh đã có văn bản gửi Thủ tướng Chính phủ đề nghị được tiếp tục giữ thẩm quyền đầu tư dự án cao tốc Vân Đồn - Móng Cái.

Theo lãnh đạo UBND Quảng Ninh, hiện nay có một số nhà đầu tư trong nước đã quan tâm đến việc đầu tư con đường này, các nhà đầu tư cũng đưa ra phương án cho thấy con đường hoàn toàn có thể huy động nguồn lực theo hình thức hợp tác công tư, ngân sách chỉ bỏ ra một khoản đối ứng nhất định để giải phóng mặt bằng và một số việc khác, nhà đầu tư sẽ đầu tư con đường 4 làn xe.

“Chúng tôi đang hoàn chỉnh phương án đầu tư dự án, khả năng huy động với tỷ lệ 70-30, tức là nhà đầu tư bỏ ra 70% vốn, ngân sách bỏ ra 30% vốn”, ông Nguyễn Đức Long, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh từng cho biết khi trả lời trên báo chí.

Theo Dân trí

khong vay oda trung quoc lam cao toc van don mong cai hon 11 nghin ty dong Từ chối vay 7.000 tỷ vốn Trung Quốc: Chủ tịch Quảng Ninh nói gì?
khong vay oda trung quoc lam cao toc van don mong cai hon 11 nghin ty dong Quảng Ninh lo cao tốc Móng Cái - Vân Đồn 'trễ hẹn' nếu dùng ODA Trung Quốc
khong vay oda trung quoc lam cao toc van don mong cai hon 11 nghin ty dong Cao tốc Vân đồn - Móng Cái: Bộ Giao thông Vận tải muốn vay Trung Quốc?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 27/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 23:00