Không còn tiền nuôi, dân Venezuela thả chó hoang đầy đường

19:06 | 14/09/2018

1,131 lượt xem
|
(PetroTimes) - Cuộc khủng hoảng kinh tế của Venezuela trầm trọng đến mức người dân nước này đang phải thả hoang những con vật nuôi yêu quý của họ.
Không còn tiền nuôi, dân Venezuela thả chó hoang đầy đường
Canelo, Olivia và Serena nằm trong số rất nhiều chú chó bị bỏ rơi trên đường phố bởi những người dân Venezuela không còn khả năng chăm sóc chúng nữa. (Nguồn: Rachelle Krygier / The Washington Post)

Vào sinh nhật lần thứ 6 của chú chó Sheldon, bà Mary Cruz Lema nhận ra rằng, bà không đủ khả năng để nuôi nó nữa.

Khi cuộc khủng hoảng kinh tế của Venezuela ngày càng trầm trọng hơn, bà và chồng bà đã phải vật lộn để nuôi chú cún cưng mà cả hai đều rất yêu thích. Nhưng bà chỉ là một giáo viên, chồng của bà làm nghề y tá, nên mức lương của cả hai người không quá 10 USD/tháng, hầu như không đủ để trang trải bữa ăn cho bản thân và hai đứa con của họ chứ chưa nói đến chú chó này.

Vào tháng 1 vừa qua, số tiền còn lại của họ quá ít ỏi đến nỗi bà Lema không thể mua sữa tắm cho chú chó cưng và chỉ cho Sheldon ăn 1 bữa/ngày. Đến tháng 6, món ăn duy nhất của chú chó này là một vài loại rau còn thừa sau khi cả gia đình dùng bữa. Do đó, Sheldon dần trở nên lờ đờ và ngồi đau khổ trong một góc nhà.

“Tôi nhìn con chó và không ngủ được. Chắc là nó đã đạt đến giới hạn rồi”, bà Lema nói.

Vì vậy, bà đã buộc phải thả hoang chú chó cưng của cả gia đình, một minh chứng rõ ràng cho nền kinh tế Venezuela đang khủng hoảng sâu sắc.

Nếu cuộc sống ở Venezuela ngày càng khó khăn với con người, thì nó lại càng trở nên khó khăn hơn với vật nuôi. Với lạm phát tăng vọt tới 1.000.000%, thức ăn cho chó và chăm sóc thú y đã vượt xa tầm với của hàng triệu người.

Ví dụ, một kg thức ăn cho chó hiện nay có giá gần bằng mức lương trong suốt 3 tuần đối với một công nhân làm công ăn lương tối thiểu.

Theo đó, các chuyên gia cho rằng, số lượng những con chó bị bỏ rơi trên đường phố sẽ ngày càng tăng lên. Theo dự báo, số lượng vật nuôi bị thả ở đường phố tăng lên khoảng 50% trong năm nay. Đồng thời, những con thú cưng còn sống cùng với những gia đình tại đây đã giảm đi 1/3.

“Mọi người đang bị buộc phải chọn sự sống của mình chứ không phải cho những chú chó cưng. Số lượng những chú chó bị bỏ rơi đang gia tăng chóng mặt”, bà Esmeralda Larrosa, chủ sở hữu của Kauna Animal Foundation, một trong những nơi trú ẩn ở Caracas cho biết.

Đáng chú ý, cơ sở của bà đang vật lộn để nuôi 125 con chó, trong đó có 15 con chó đến từ hai tuần đổ lại đây.

“Mỗi ngày đều vô cùng buồn. Chúng tôi không bao giờ nghĩ rằng tình hình có thể trở nên bi thảm đến mức này”, bà Aida Lopez Mendez, 53 tuổi, một trong những chủ sở hữu nơi trú ẩn khác ở thủ đô Caracas nói.

Bên cạnh đó, khi giá hàng hóa và dịch vụ tăng vọt, bà Larrosa cho biết, bà đã buộc phải ngừng tiêm chủng và điều trị y tế cho động vật. Ví dụ, việc gây tê động vật có thể có giá tương đương tới 50 USD.

Đối với vật nuôi cũng như con người, cuộc khủng hoảng ở đây có thể gây nên những ảnh hưởng tồi tệ hơn. Những tai họa của đất nước giàu dầu mỏ này là kết quả của sự kết hợp các yếu tố như giá dầu thấp, tham nhũng và các chính sách xã hội thất bại.

Tờ The Washington Post cho biết, cho đến nay, một số nơi trú ẩn đang xem xét đóng cửa khi số lượng những chú chó bị bỏ hoang ở lại đây quá đông.

Cuộc khủng hoảng đang buộc những người như Johnny Godoy, một doanh nhân 40 tuổi, phải đưa ra quyết định đau lòng với thú nuôi của anh. Một khi không thể nuôi nổi bản thân và thú cưng với số tiền anh kiếm được từ việc bán các sản phẩm giấy, Godoy đang có kế hoạch chuyển sang Peru. Anh đã dành nhiều tháng cố gắng tìm một gia đình mà anh có thể ở và nuôi cả chú chó 6 tuổi của mình.

“Vì tình hình tồi tệ của đất nước, thật khó để tìm một người muốn nhận nuôi chú chó của tôi. Chúng tôi vẫn không biết sẽ mất bao lâu để ổn định lại. Tôi nhớ con chó cưng của tôi khủng khiếp”, anh nói thêm.

Theo Dân trí

"Làng nghề" giết mổ hàng trăm con chó mỗi ngày ở Hà Nội
Tổ chức động vật châu Á ủng hộ lời kêu gọi không ăn thịt chó

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 10:00