JP Morgan: Thị trường dầu sôi động hơn nhiều vào năm 2022

10:51 | 09/12/2021

5,315 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - JP Morgan cho rằng năm tới có thể là một năm có môi trường kinh tế sôi động hơn nhiều và Covid-19 sẽ chuyển từ một đại dịch sang một bệnh đặc hữu.
JP Morgan: Thị trường dầu sôi động hơn nhiều vào năm 2022

Trong báo cáo cho năm 2022, các nhà chiến lược của JP Morgan cho rằng, tiêu thụ có thể sẽ tăng mạnh trong nhiều năm do bối cảnh thị trường lao động mạnh mẽ và khả năng gánh thêm nợ.

"Mặc dù chúng tôi nhìn thấy tiềm năng rõ ràng cho một chu kỳ kinh tế sôi động hơn, nhưng môi trường cũng đầy rẫy những dòng chảy chéo. Chúng tôi tin tưởng rằng sự mở rộng kinh tế sẽ tiếp tục đến năm 2022, nhưng sức mạnh của nó có thể sẽ được quyết định bởi phản ứng của tiền tệ đối với lạm phát", JP Morgan lưu ý. Ngoài ra, ngân hàng đầu tư này cũng đề cập tới những thành công của các nhà hoạch định chính sách Trung Quốc trong việc tái cân bằng nền kinh tế của họ, và tốc độ chuyển đổi từ một đại dịch sang một căn bệnh đặc hữu.

Nền kinh tế sôi động đồng nghĩa với nhu cầu dầu mạnh mẽ, và JP Morgan thậm chí còn dự báo giá dầu thô có thể tăng lên 125 USD/thùng vào năm 2022 và 150 USD vào năm 2023 do khả năng thúc đẩy khai thác của OPEC còn hạn chế.

Nếu biến thể mới ít gây chết người hơn, nó sẽ phù hợp với mô hình sự tiến hóa của virus. Các chiến lược gia nhận định, điều này mang đến sự lạc quan đối với các thị trường rủi ro vì nó có thể cho thấy sự kết thúc của đại dịch đang cận kề.

Tỷ phú Bill Gates cũng bày tỏ sự lạc quan rằng, sự kết thúc của đại dịch có thể xuất hiện vào một thời điểm nào đó trong năm tới.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 121,000
AVPL/SJC HCM 119,000 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,000 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 11,210
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.700 117.300
TPHCM - SJC 119.000 121.000
Hà Nội - PNJ 114.700 117.300
Hà Nội - SJC 119.000 121.000
Đà Nẵng - PNJ 114.700 117.300
Đà Nẵng - SJC 119.000 121.000
Miền Tây - PNJ 114.700 117.300
Miền Tây - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 117.300
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 117.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 117.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,800
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,900 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,900 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,900 12,100
Cập nhật: 09/07/2025 01:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16552 16820 17400
CAD 18606 18883 19503
CHF 32141 32523 33174
CNY 0 3570 3690
EUR 30040 30313 31344
GBP 34710 35102 36040
HKD 0 3198 3400
JPY 171 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15398 15988
SGD 19904 20186 20712
THB 718 781 835
USD (1,2) 25868 0 0
USD (5,10,20) 25908 0 0
USD (50,100) 25936 25970 26313
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,942 25,942 26,302
USD(1-2-5) 24,904 - -
USD(10-20) 24,904 - -
GBP 35,179 35,274 36,164
HKD 3,269 3,278 3,378
CHF 32,389 32,489 33,303
JPY 175.47 175.79 183.25
THB 767.32 776.8 830.55
AUD 16,827 16,888 17,357
CAD 18,825 18,886 19,437
SGD 20,059 20,121 20,799
SEK - 2,703 2,797
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,041 4,180
NOK - 2,547 2,635
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,383 15,526 15,978
KRW 17.64 18.39 19.85
EUR 30,235 30,259 31,487
TWD 811.58 - 982.53
MYR 5,762.29 - 6,499.87
SAR - 6,848.46 7,207.92
KWD - 83,279 88,527
XAU - - -
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,970 25,980 26,320
EUR 30,085 30,206 31,333
GBP 34,984 35,124 36,118
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,196 32,325 33,253
JPY 174.64 175.34 182.56
AUD 16,684 16,751 17,291
SGD 20,091 20,172 20,723
THB 781 784 819
CAD 18,801 18,877 19,406
NZD 15,452 15,959
KRW 18.30 20.09
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16736 16836 17401
CAD 18786 18886 19438
CHF 32396 32426 33300
CNY 0 3606.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30323 30423 31199
GBP 35025 35075 36183
HKD 0 3330 0
JPY 175.13 176.13 182.64
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15514 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20062 20192 20920
THB 0 747.6 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,946 25,996 26,270
USD20 25,946 25,996 26,270
USD1 25,946 25,996 26,270
AUD 16,712 16,862 17,924
EUR 30,371 30,521 31,690
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,132 20,282 20,752
JPY 175.73 177.23 181.81
GBP 35,199 35,349 36,120
XAU 11,819,000 0 12,121,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/07/2025 01:01