Hơn 72 triệu cổ phần của ông Hà Văn Thắm tại Ocean Group bị kê biên

15:30 | 16/08/2018

440 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong số này có gần 68,8 triệu cổ phần đứng tên Doanh nghiệp tư nhân Hà Bảo (do ông Hà Văn Thắm là chủ doanh nghiệp) và hơn 3,33 triệu cổ phần đứng tên cá nhân ông Hà Văn Thắm.
hon 72 trieu co phan cua ong ha van tham tai ocean group bi ke bien
Từng đứng đầu một tập đoàn đa ngành lớn, song ông Hà Văn Thắm hiện đã đánh mất sự nghiệp và chịu án chung thân

CTCP Tập đoàn Đại Dương (Ocean Group - mã chứng khoán OGC) sáng nay (16/8) vừa công bố thông tin trên Sở giao dịch chứng khoán TPHCM (HSX) về quyết định của Tòa án dân sự Hà Nội trong đại án Ocean Bank liên quan tới Hà Văn Thắm và các đồng phạm.

Tại thông báo này, Ocean Group cho biết, ngày 14/8/2018, tập đoàn này đã nhận được quyết định số 41/QĐ-CTHADS (ngày 10/8/2018) về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản và công văn (ngày 13/8) phúc đáp thực hiện việc thi hành bản án của Cục Thi hành án dân sự TP Hà Nội.

Cụ thể, Quyết định số 41/QĐ-CTHADS ngày 10/8/2018 của Cục Thi hành án dân sự TP Hà Nội nêu rõ việc kê biên, xử lý tài sản của ông Hà văn Thắm. Tài sản bị kê biên bao gồm 68.779.140 cổ phiếu đứng tên Doanh nghiệp tư nhân Hà Bảo (Hà Văn Thắm là chủ doanh nghiệp) tại CTCP Tập đoàn Đại Dương và 3.333.333 cổ phiếu đứng tên Hà Văn Thắm tại CTCP Tập đoàn Đại Dương.

Còn công văn số 3362/CTHADS ngày 13/8/2018 cũng của cơ quan này đã chỉ rõ: Tài sản đã bị kê biên, xử lý để thi hành án đảm bảo cho nghĩa vụ của ông Hà Văn Thắm đối với Nhà nước.

Vì vậy Doanh nghiệp tư nhân Hà Bảo không được sử dụng các tài sản này để tham gia thỏa thuận dưới bất cứ hình thức nào, trong đó bao gồm cả quyền thỏa thuận với các cổ đông khác tại Tập đoàn Đại Dương, không được thực hiện quyền chủ sở hữu, quyền định đoạt, quyền cổ đông tại Tập đoàn Đại Dương cho đến khi ông Hà Văn Thắm thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án.

Do đó, người đại diện theo ủy quyền của Doanh nghiệp tư nhân Hà Bảo và người đại diện theo ủy quyền của ông Hà Văn Thắm cũng không có tư cách pháp lý để đại diện cho ông Hà Văn Thắm và Doanh nghiệp tư nhân Hà Bảo thực hiện quyền chủ tài sản tại Tập đoàn Đại Dương cho đến khi ông Hà Văn Thắm thực hiện xong nghĩa vụ về thi hành án.

Ông Hà Văn Thắm, nguyên là Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Đại Dương và Ngân hàng Đại Dương (Ocean Bank), hồi tháng 5 vừa qua đã bị Hội đồng xét xử cấp phúc thẩm tuyên y án chung thân và buộc phải bồi thường hơn 790 tỷ đồng cho Ocean Bank.

Đến đầu phiên chiều 16/8, cổ phiếu OGC của Ocean Group vẫn đang tăng trần và có giá 2.250 đồng. Mã này đã có nhiều phiên tăng giá liên tục, thanh khoản cao (từ hơn 1 triệu đến hơn 3,6 triệu cổ phiếu được giao dịch).

Ở mức giá này, giá trị tài sản cổ phiếu OGC bị kê biên của ông Hà Văn Thắm kể trên vào khoảng 162,25 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,336 16,786
CAD 18,252 18,352 18,902
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,587 3,717
EUR #26,664 26,699 27,959
GBP 31,196 31,246 32,206
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.32 159.32 167.27
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,803 14,853 15,370
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,161 18,261 18,991
THB 628.99 673.33 696.99
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:00