HNX đã nhận hồ sơ đăng ký niêm yết của BSR, vốn điều lệ đăng ký hơn 31.000 tỷ đồng

11:20 | 03/06/2020

12,198 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 2/6/2020, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) ra thông báo đã nhận được bộ hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán của Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) với số lượng chứng khoán đăng ký niêm yết hơn 3,1 tỷ cổ phiếu, tương ứng với vốn điều lệ hơn 31.004 tỷ đồng.
hnx da nhan ho so dang ky niem yet cua bsr von dieu le dang ky hon 31000 ty dongĐảng bộ BSR nhiệm kỳ 2020 - 2025: Kỳ vọng ở một sức bật mới
hnx da nhan ho so dang ky niem yet cua bsr von dieu le dang ky hon 31000 ty dongPhiên 26/5, cổ phiếu Dầu khí đồng loạt tăng mạnh
hnx da nhan ho so dang ky niem yet cua bsr von dieu le dang ky hon 31000 ty dongBSR đã vượt khó khăn thành công

Nếu được niêm yết trên HNX, BSR sẽ trở thành doanh nghiệp có quy mô vốn điều lệ lớn nhất sàn HNX.

Tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2020 được tổ chức mới đây, cổ đông BSR đã thông qua kế hoạch chuyển niêm yết cổ phiếu BSR từ sàn UPCoM sang sàn HNX. Ban lãnh đạo BSR cho biết, đã chuẩn bị tất cả các thủ tục và đặt mục tiêu chuyển niêm yết sang sàn HNX vào cuối tháng 7/2020.

hnx da nhan ho so dang ky niem yet cua bsr von dieu le dang ky hon 31000 ty dong
Nhà máy Lọc dầu Dung Quất

Theo BSR, trong năm 2020, nhiệm vụ trọng tâm của Công ty là thực hiện thoái vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại BSR và thực hiện việc thoái phần vốn của BSR tại các đơn vị theo phương án tái cơ cấu đã được phê duyệt.

Việc niêm yết trên các sàn chứng khoán lớn giúp cổ phiếu BSR có cơ hội giao dịch sôi động hơn trên thị trường, đồng thời thực hiện việc thoái vốn trên sàn giao dịch theo kế hoạch.

Ban lãnh đạo BSR đánh giá, quý II/2020 tiếp tục là quý khó khăn cho BSR. Tuy nhiên, BSR đã chủ động tích lũy dầu thô đầu vào với giá thấp và kỳ vọng tình hình sẽ cải thiện trong quý III và quý IV cùng dự báo giá dầu thô phục hồi.

Năm 2020, BSR đề ra mục tiêu sản lượng đạt 5,56 triệu tấn, doanh thu 80.685 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế là 1.185 tỷ đồng và cổ tức 3%, kế hoạch dựa trên kịch bản giá dầu 60 USD/thùng.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 23:00