Hãng dược cung cấp thuốc điều trị Covid-19 cho Vingroup làm ăn ra sao?

09:41 | 06/08/2021

260 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tập đoàn Vingroup vừa đàm phán thành công đơn hàng đặc biệt - 500.000 lọ Remdesivir điều trị Covid-19 từ Công ty Dược phẩm Cipla (Ấn Độ).

Toàn bộ lô thuốc sẽ được trao tặng cho Bộ Y tế ngay trong tháng 8 này nhằm góp phần đẩy nhanh khả năng phục hồi cho bệnh nhân Covid-19.

Remdesivir là thuốc kháng virus đã được Cơ quan FDA (Mỹ) cấp phép điều trị cho bệnh nhân Covid-19 từ tháng 10/2020. Với khả năng rút ngắn thời gian chữa trị và đẩy nhanh phục hồi ở bệnh nhân diễn tiến nặng, Remdesivir đã được 50 quốc gia như Mỹ, EU, Australia, Nhật Bản, Singapore, Ấn Độ... đưa vào phác đồ điều trị.

Hãng dược cung cấp thuốc điều trị Covid-19 cho Vingroup làm ăn ra sao? - 1

Được thành lập vào năm 1935, Cipla là một trong những hãng dược phẩm hàng đầu Ấn Độ. Qua hơn 8 thập kỷ hoạt động, Cipla có mặt tại hơn 170 quốc gia trên thế giới, cung cấp hơn 2.000 sản phẩm thuộc 65 danh mục điều trị khác nhau ở hơn 50 dạng bào chế.

Cipla vừa công bố báo cáo kết quả kinh doanh quý I kết thúc vào tháng 6. Theo báo cáo, lợi nhuận ròng hợp nhất quý I tăng 24% so với cùng kỳ hàng năm lên 715 rupee crore (tương đương 96 triệu USD), cao hơn mức dự đoán, nhờ hoạt động bán hàng tăng mạnh.

Tổng doanh thu hợp nhất từ hoạt động kinh doanh trong quý I vừa qua tăng 27%, lên 5.504 rupee crore (tương đương 742,6 triệu USD).

Tổng nợ tính đến cuối tháng 6 là 1.931 rupee crore (tương đương 260 triệu USD), tăng so với mức 1.756 rupee crore được ghi nhận vào cuối tháng 3.

EBITDA (lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao) của Cipla trong quý vừa qua tăng 28% lên 1.346 rupee crore so với mức 1.049 ruppe crore trong cùng kỳ năm ngoái.

Giám đốc điều hành Cipla - ông Umang Vohra - cho rằng, nhu cầu mạnh mẽ đối với các sản phẩm cốt lõi của công ty cũng như việc tiếp tục kiểm soát chi phí đã mang đến mức tăng trưởng 27% doanh thu cho Cipla.

Trong đó, đóng góp lớn nhất vào tổng doanh thu của công ty là mảng kinh doanh chính tại Ấn Độ. Trong quý I vừa qua, doanh số bán hàng tại thị trường Ấn Độ của Cipla đã tăng 68% so với cùng kỳ năm ngoái do nhu cầu thuốc điều trị Covid-19 tăng vọt trong đợt dịch hoành hành dữ dội vừa qua tại nước này.

Trả lời tại Quốc hội mới đây, ông Mansukh Mandaviya, Bộ trưởng Bộ Y tế Ấn Độ, cho biết: "Năng lực sản xuất thuốc Remdesivir của Ấn Độ đã tăng mạnh từ 3,8 triệu liều/tháng vào thời điểm tháng 4 lên 12,25 triệu liều/tháng trong tháng 6. Số nhà máy được cấp phép sản xuất tăng từ 22 nhà máy trong tháng 4 lên 62 nhà máy vào hiện tại".

*crore = 10 triệu rupee

Theo Dân trí

Ông Phạm Nhật Vượng Ông Phạm Nhật Vượng "có thêm" hơn 13.000 tỷ đồng chỉ trong một ngày
Vắc xin phòng Covid-19 của Vingroup sẽ được thử nghiệm như thế nào?Vắc xin phòng Covid-19 của Vingroup sẽ được thử nghiệm như thế nào?
Tỷ phú Phạm Nhật Vượng, Nguyễn Đăng Quang gia tăng đầu tư vào Mỹ, ĐứcTỷ phú Phạm Nhật Vượng, Nguyễn Đăng Quang gia tăng đầu tư vào Mỹ, Đức
Một công ty Việt sẽ sản xuất vắc xin theo công nghệ chuyển giao với Mỹ?Một công ty Việt sẽ sản xuất vắc xin theo công nghệ chuyển giao với Mỹ?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 11,140
Cập nhật: 28/06/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 28/06/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,620
Trang sức 99.9 11,160 11,610
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 11,680
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 28/06/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 02:00