Goldman Sachs giữ quan điểm bất chấp thỏa thuận Ả Rập Xê-út và UAE

10:56 | 16/07/2021

2,934 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Goldman Sachs vừa nhắc lại dự báo giá dầu thô Brent đạt mức 80 USD bất chấp các báo cáo nói rằng Ả Rập Xê-út và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE) đã đạt được thỏa thuận về sản lượng dầu, qua đó kéo dài thỏa thuận OPEC+ cho đến cuối năm sau.
Goldman Sachs: Thỏa thuận OPEC+ sụp đổ khiến kế hoạch sản xuất không chắc chắnGoldman Sachs: Thỏa thuận OPEC+ sụp đổ khiến kế hoạch sản xuất không chắc chắn
Goldman Sachs: Giá dầu có thể vượt mốc 80 USD trong quý 3Goldman Sachs: Giá dầu có thể vượt mốc 80 USD trong quý 3
Goldman Sachs đặt cược giá dầu WTI đạt mức 80 USD vào cuối năm nayGoldman Sachs đặt cược giá dầu WTI đạt mức 80 USD vào cuối năm nay
Giá dầu có thể đạt mức 80$ vào tháng tới?Giá dầu có thể đạt mức 80$ vào tháng tới?
Goldman Sachs giữ quan điểm bất chấp thỏa thuận Ả Rập Xê-út và UAE

Giá dầu thô giảm sau khi có tin tức về thỏa thuận Ả Rập Xê-út và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE) tan vỡ khi tương lai của thỏa thuận OPEC+ bị đặt dấu chấm hỏi. Tuy nhiên, thỏa thuận này sẽ đồng nghĩa với việc có nhiều dầu của UAE ra thị trường hơn. Điều đó cũng có nghĩa là Emirates sẽ có thêm áp lực thúc đẩy sản xuất trong tương lai.

Sau đó vào ngày 14/7, hãng thông tấn Emirati dẫn nguồn tin từ Bộ Năng lượng và Cơ sở hạ tầng UAE nói rằng "các cuộc thảo luận giữa các bên liên quan vẫn đang diễn ra và chưa đạt được thỏa thuận cuối cùng".

Hồi đầu tháng này, UAE đã chặn một thỏa thuận về việc OPEC+ muốn tăng sản lượng dầu từ tháng 8, nói rằng bất kỳ thỏa thuận nào đều phụ thuộc vào việc điều chỉnh hạn mức cơ sở "không công bằng" đối với vương quốc này từ năm 2018.

Giới chức UAE cũng đề cập đến tham vọng nâng công suất sản xuất dầu của mình lên 5 triệu thùng/ngày vào năm 2030, từ khoảng 4 triệu thùng/ngày ở thời điểm hiện tại.

Trong trường hợp thực sự đạt được thỏa thuận, UAE sẽ được phép nâng mức sản xuất cơ bản lên 3,65 triệu thùng/ngày, nhưng chỉ khi thỏa thuận hiện tại hết hiệu lực vào tháng 4 năm sau.

Được biết, Goldman là một trong những ngân hàng nhận định giá dầu ở mức cao nhất vào mùa hè này. Mặc dù mối nguy về một "cuộc chiến" giá dầu mới của OPEC+ vẫn khá lớn song những tác động tiêu cực đối với giá dầu sẽ giảm bớt do thị trường toàn cầu bắt đầu thâm hụt tới 5 triệu thùng/ngày vào cuối năm nay do nhu cầu phục hồi mạnh mẽ mà chúng ta đang chứng kiến.

Goldman Sachs vẫn kỳ vọng OPEC+ sẽ nâng dần sản lượng trong nửa cuối năm nay, sau đó là một giai đoạn tăng tương tự trong quý đầu tiên của năm 2022 để cuối cùng có thể chấm dứt tình trạng suy giảm dự trữ.

Bình An

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,004 16,024 16,624
CAD 18,185 18,195 18,895
CHF 27,420 27,440 28,390
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,541 3,711
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,899 30,909 32,079
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.24 160.39 169.94
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,714 14,724 15,304
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,115 18,125 18,925
THB 637.19 677.19 705.19
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 04:00