Giá xăng dầu hôm nay 5/4 quay đầu tăng mạnh, dầu Brent lên mốc 109,45 USD/thùng

07:34 | 05/04/2022

2,977 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại nguồn cung tiếp tục bị thắt chặt trong bối cảnh đàm phán hạt nhân Iran bế tắc và phương Tây sẽ áp thêm lệnh trừng phạt với Nga đã đẩy giá xăng dầu hôm nay tăng vọt.

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 5/4/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 6/2022 đứng ở mức 102,90 USD/thùng, tăng 1,06 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 6/2022 đứng ở mức 109,45 USD/thùng, tăng 1,92 USD/thùng trong phiên.

Giá xăng dầu hôm nay 5/4 quay đầu tăng mạnh, dầu Brent lên mốc 109,45 USD/thùng
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 5/4/2022: Lo ngại rủi ro gia tăng, giá vàng lại leo dốcGiá vàng hôm nay 5/4/2022: Lo ngại rủi ro gia tăng, giá vàng lại leo dốc

Giá dầu ngày 5/4 tăng vọt chủ yếu do lo ngại châu Âu sẽ áp đặt các lệnh trừng phạt mới đối với Nga, trong đó có lĩnh vực năng lượng, sẽ khiến nguồn cung dầu thô tiếp tục bị thắt chặt.

Ở diễn biến mới nhất, Đức cho biết phương Tây sẽ đồng ý áp đặt thêm các lệnh trừng phạt mới đối với Nga, bao gồm cả việc xuất khẩu dầu và khí đốt tự nhiên.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh còn do thông tin cuộc đàm phán hạt nhân Iran đang tạm dừng. Điều này đã dẹp tan sự kỳ vọng việc thị trường sẽ được bổ sung thêm khoảng 1 triệu thùng/ngày từ hoạt động xuất khẩu dầu của Iran khi các lệnh trừng phạt được gỡ bỏ.

Ngoài ra, quyết định tăng mạnh giá bán dầu đối với người mua dầu ở châu Á của Ả-rập Xê-út cũng là tác nhân đẩy giá dầu ngày 5/4 tăng mạnh.

Việc nhiều thành phố, trung tâm thương mại, công nghiệp lớn của Trung Quốc bị phong toả, trong đó có các cảng biển lớn ở Thượng Hải đang khiến chi phí cước vận tải tăng, qua đó cũng làm tăng giá dầu.

Tại thị trường trong nước, giá xăng dầu hôm nay được niêm yết phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 27.309 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 28.153 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 25.080 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 23.764 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 20.929 đồng/kg.

Hà Lê

Nga có thể thu lợi nhuận Nga có thể thu lợi nhuận "khủng" từ năng lượng bất chấp lệnh trừng phạt
Tổng thống Putin tiếp tục trả đũa đòn trừng phạt của phương TâyTổng thống Putin tiếp tục trả đũa đòn trừng phạt của phương Tây
Rúp Rúp "ngược dòng" trừng phạt, Nga cảnh báo phương Tây
Dự án NMNĐ Thái Bình 2 quyết không lùi tiến độDự án NMNĐ Thái Bình 2 quyết không lùi tiến độ
Nga lý giải nguyên nhân chưa khóa van đường ống khí đốt sang châu ÂuNga lý giải nguyên nhân chưa khóa van đường ống khí đốt sang châu Âu
Hoàn thiện Luật Dầu khí sẽ tạo hành lang pháp lý đồng bộ để triển khai các hoạt động dầu khí trong thực tiễnHoàn thiện Luật Dầu khí sẽ tạo hành lang pháp lý đồng bộ để triển khai các hoạt động dầu khí trong thực tiễn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,020 ▼89480K 10,250 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,010 ▼89390K 10,240 ▲150K
Cập nhật: 10/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
TPHCM - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Hà Nội - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Miền Tây - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 100.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 100.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 100.300 ▲1000K 102.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 100.200 ▲1000K 102.700 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 99.580 ▲990K 102.080 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 99.370 ▲990K 101.870 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.750 ▲750K 77.250 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.790 ▲590K 60.290 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.420 ▲420K 42.920 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 91.770 ▲920K 94.270 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.360 ▲610K 62.860 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.470 ▲650K 66.970 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.550 ▲680K 70.050 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.200 ▲370K 38.700 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.570 ▲330K 34.070 ▲330K
Cập nhật: 10/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,940 ▲100K 10,380 ▲200K
Trang sức 99.9 9,930 ▲100K 10,370 ▲200K
NL 99.99 9,940 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,940 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,070 ▲100K 10,390 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,070 ▲100K 10,390 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,070 ▲100K 10,390 ▲200K
Miếng SJC Thái Bình 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K
Cập nhật: 10/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15447 15711 16289
CAD 17818 18092 18712
CHF 29633 30005 30653
CNY 0 3358 3600
EUR 27731 27995 29027
GBP 32410 32794 33733
HKD 0 3196 3399
JPY 169 173 179
KRW 0 0 19
NZD 0 14391 14981
SGD 18725 19002 19531
THB 672 735 789
USD (1,2) 25561 0 0
USD (5,10,20) 25599 0 0
USD (50,100) 25626 25660 26005
Cập nhật: 10/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,620 25,620 25,980
USD(1-2-5) 24,595 - -
USD(10-20) 24,595 - -
GBP 32,660 32,748 33,628
HKD 3,264 3,274 3,374
CHF 29,796 29,888 30,723
JPY 172.14 172.45 180.19
THB 720.11 729 780.26
AUD 15,633 15,690 16,116
CAD 18,046 18,104 18,591
SGD 18,889 18,947 19,548
SEK - 2,538 2,628
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,725 3,854
NOK - 2,344 2,427
CNY - 3,474 3,569
RUB - - -
NZD 14,266 14,398 14,818
KRW 16.44 17.15 18.41
EUR 27,846 27,868 29,063
TWD 709.33 - 858.79
MYR 5,383.5 - 6,073.25
SAR - 6,756.07 7,112.66
KWD - 81,588 86,872
XAU - - 103,400
Cập nhật: 10/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,610 25,630 25,970
EUR 27,764 27,875 28,998
GBP 32,520 32,651 33,614
HKD 3,258 3,271 3,378
CHF 29,699 29,818 30,714
JPY 171.65 172.34 179.46
AUD 15,556 15,618 16,136
SGD 18,887 18,963 19,503
THB 736 739 771
CAD 17,974 18,046 18,573
NZD 14,366 14,868
KRW 16.94 18.67
Cập nhật: 10/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25620 25620 25980
AUD 15502 15602 16167
CAD 17940 18040 18595
CHF 29839 29869 30753
CNY 0 3476.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27835 27935 28807
GBP 32591 32641 33759
HKD 0 3320 0
JPY 172.71 173.21 179.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14377 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18835 18965 19695
THB 0 700.5 0
TWD 0 770 0
XAU 10080000 10080000 10390000
XBJ 8800000 8800000 10390000
Cập nhật: 10/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,630 25,680 25,960
USD20 25,630 25,680 25,960
USD1 25,630 25,680 25,960
AUD 15,611 15,761 16,828
EUR 28,034 28,184 29,358
CAD 17,910 18,010 19,330
SGD 18,944 19,094 19,569
JPY 172.92 174.42 179.08
GBP 32,730 32,880 33,771
XAU 10,088,000 0 10,392,000
CNY 0 3,363 0
THB 0 736 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/04/2025 13:00