Giá xăng dầu hôm nay 28/11: Giá dầu thô xuống mức thấp nhất 10 tháng

07:18 | 28/11/2022

4,797 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi mất giá mạnh vào tuần trước, giá dầu hôm nay tiếp tục bước vào tuần giao dịch mới với xu hướng giảm nhẹ, xuống mức thấp nhất 10 tháng trước lo ngại nhu cầu tiêu thụ dầu giảm và đồng USD phục hồi.
nhung-cu-danh-troi-giang-len-gia-dau-1
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 28/11 giảm nhẹGiá vàng hôm nay 28/11 giảm nhẹ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 27/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 27/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 27/11: Giải ngân vốn đầu tư công 11 tháng mới đạt 52,43% kế hoạchTin tức kinh tế ngày 27/11: Giải ngân vốn đầu tư công 11 tháng mới đạt 52,43% kế hoạch

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 28/11/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1/2023 đứng ở mức 75,96 USD/thùng, giảm 0,32 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 1/2023 đứng ở mức 83,46 USD/thùng, giảm 0,17 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu hôm nay có xu hướng giảm chủ yếu do lo ngại nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu, đặc biệt là tại Trung Quốc, trong những tháng cuối năm giảm.

Theo các dữ liệu thống kê, Trung Quốc, quốc gia nhập khẩu dầu hàng đầu thế giới, đã ghi nhận số ca nhiễm Covid-19 hàng ngày cao kỷ lục vào ngày 25/11. Và trong 2 ngày trở lại đây, Trung Quốc cũng ghi nhận số ca nhiễm lên gần 40.000 ca.

Diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 khiến nhiều thành phố, trung tâm thương mại, công nghiệp của Trung Quốc tiếp tục áp dụng các biện pháp hạn chế đi lại và các biện pháp phòng chống dịch khác. Các biện pháp này bắt đầu tác động tiêu cực đến nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu tại quốc gia này và được dự báo sẽ tạo tác động trầm trọng hơn nếu như các biện pháp này kéo dài.

Giá dầu ngày 28/11 có xu hướng giảm còn do thị trường ghi nhận khả năng cải thiện nguồn cung từ OPEC+ và kế hoạch áp trần giá dầu đối với dầu của Nga.

Thông tin được Thời báo Phố Wall phát đi cho biết, OPEC và các quốc gia đồng minh, hay còn gọi là OPEC+, sẽ xem xét tăng sản lượng lên 500.000 thùng/ngày tại cuộc họp chính sách vào ngày 4/12 tới.

G7 được cho là sẽ xem xét áp giá trần với dầu thô Nga vận chuyển bằng đường biển trong khoảng 65-70 USD/thùng. Trong khi theo dữ liệu từ của Refinitiv, dầu thô Urals của Nga được giao đến Tây Bắc châu Âu đang có giá vào khoảng 62-63 USD/thùng, còn ở Địa Trung Hải vào khoảng 67-68 USD/thùng. Thông tin này đã gần như dẹp bỏ mọi lo ngại về sự gián đoạn nguồn cung dầu thô từ Nga.

Ngoài ra, giá dầu hôm nay còn chịu áp lực giảm giá bởi đồng USD phục hồi khi thị trường dự báo báo Fed sẽ tăng 50 điểm phần trăm lãi suất vào cuộc họp chính sách tháng 12 tới.

Bên cạnh đó, việc các nước EU cho biết đã cơ bản lấp đầy các kho dự trữ khí đốt, qua đó làm giảm nhu cầu về việc tìm kiếm các nguồn cung năng lượng để đáp ứng các nhu cầu sử dụng vào mùa đông, trong đó có dầu thô, cũng là yếu tố khiến giá dầu thô đi xuống.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các loại xăng dầu được niêm yết phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.670 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.780 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 24.640 đồng/lít; giá dầu diesel không cao hơn 24.800 đồng/lít; giá dầu mazut không cao hơn 14.780 đồng/kg.

Hà Lê

Nga cảnh báo cắt giảm nguồn cung khí đốt tới châu Âu qua UkraineNga cảnh báo cắt giảm nguồn cung khí đốt tới châu Âu qua Ukraine
Gazprom cáo buộc Ukraine bòn rút khí đốt của MoldovaGazprom cáo buộc Ukraine bòn rút khí đốt của Moldova
Tổng thống Ukraine tuyên bố sẽ giành lại CrimeaTổng thống Ukraine tuyên bố sẽ giành lại Crimea
Nga cáo buộc Ukraine bòn rút khí đốt, Moldova nói gì?Nga cáo buộc Ukraine bòn rút khí đốt, Moldova nói gì?
Giới hạn giá dầu của Nga, Tổng thống Putin nói gì?Giới hạn giá dầu của Nga, Tổng thống Putin nói gì?
Áp trần giá dầu Nga, Mỹ và EU Áp trần giá dầu Nga, Mỹ và EU "thích đủ thứ"
EU không đạt được thỏa thuận về trần giá khí đốtEU không đạt được thỏa thuận về trần giá khí đốt
Vì sao CNOOC tiếp tục rút lui khỏi thị trường phương TâyVì sao CNOOC tiếp tục rút lui khỏi thị trường phương Tây

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16640 16909 17486
CAD 18619 18896 19511
CHF 32378 32761 33399
CNY 0 3570 3690
EUR 30195 30469 31496
GBP 35103 35497 36437
HKD 0 3199 3401
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15623 16206
SGD 19985 20268 20785
THB 720 783 836
USD (1,2) 25876 0 0
USD (5,10,20) 25916 0 0
USD (50,100) 25944 25978 26320
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,950 25,950 26,300
USD(1-2-5) 24,912 - -
USD(10-20) 24,912 - -
GBP 35,489 35,585 36,477
HKD 3,270 3,280 3,378
CHF 32,661 32,762 33,570
JPY 178.77 179.09 186.56
THB 768.27 777.76 831.26
AUD 16,928 16,989 17,456
CAD 18,848 18,908 19,453
SGD 20,142 20,205 20,877
SEK - 2,711 2,804
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,066 4,204
NOK - 2,550 2,638
CNY - 3,598 3,695
RUB - - -
NZD 15,605 15,750 16,203
KRW 17.76 18.52 19.98
EUR 30,419 30,444 31,670
TWD 808.36 - 977.58
MYR 5,805.14 - 6,547.3
SAR - 6,850.75 7,207.56
KWD - 83,285 88,660
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,250 30,371 31,500
GBP 35,291 35,433 36,431
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,461 32,591 33,527
JPY 177.93 178.64 186.10
AUD 16,859 16,927 17,470
SGD 20,179 20,260 20,814
THB 784 787 823,000
CAD 18,818 18,894 19,425
NZD 15,698 16,209
KRW 18.44 20.26
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26310
AUD 16835 16935 17505
CAD 18800 18900 19456
CHF 32632 32662 33553
CNY 0 3610.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30491 30591 31368
GBP 35414 35464 36577
HKD 0 3330 0
JPY 178.45 179.45 185.97
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15741 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20142 20272 21004
THB 0 749.6 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,323
USD20 25,950 26,000 26,323
USD1 25,950 26,000 26,323
AUD 16,887 17,037 18,103
EUR 30,540 30,690 31,866
CAD 18,748 18,848 20,164
SGD 20,218 20,368 20,845
JPY 178.94 180.44 185.1
GBP 35,505 35,655 36,453
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 786 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 09:00