Giá xăng dầu hôm nay 24/12: Giá dầu thô tăng vọt

06:48 | 24/12/2022

6,275 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại nguồn cung dầu thô thiếu hụt trong bối cảnh nhu cầu thị trường được dự báo tăng mạnh và đồng USD suy yếu đã đẩy giá dầu hôm nay tăng mạnh, trong đó dầu Brent đã lên mức 83,97USD/thùng.
Giá xăng dầu hôm nay 24/12: Giá dầu thô tăng vọt
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay 24/12 tăng, nhà đầu tư nên thận trọng với FedGiá vàng hôm nay 24/12 tăng, nhà đầu tư nên thận trọng với Fed

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 24/12/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 2/2023 đứng ở mức 79,35 USD/thùng, tăng 1,86USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 3/2023 đứng ở mức 83,97 USD/thùng, tăng 2,99 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh chủ yếu do lo ngại thiếu hụt nguồn cung dầu thô trong bối cảnh Nga có thể cắt giảm sản lượng dầu tới 7% vào đầu năm 2023.

Theo hãng tin TASS của Nga, Phó Thủ tướng Nga Alexander Novak cho biết Moskva có kế hoạch cấm cung cấp dầu và các sản phẩm dầu cho các nước yêu cầu tuân thủ quyết định áp trần giá dầu trong hợp đồng. Mức cắt giảm có thể từ 500 – 700 ngàn thùng/ngày.

Giá dầu hôm nay cũng được thúc đẩy bởi đồng USD suy yếu.

Ở chiều hướng khác, giá dầu hôm nay tăng mạnh còn do kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu ở Trung Quốc cũng như sưởi ấm trong mùa đông sẽ tăng mạnh.

Trước đó, giá dầu thô cũng được hỗ trợ mạnh sau thông tin dự trữ dầu thô Mỹ giảm mạnh được phát đi.

Cụ thể, theo dữ liệu từ Viện Xăng dầu Mỹ, dự trữ dầu thô của nước này trong tuần kết thúc ngày 16/12 đã giảm khoảng 3,1 triệu thùng, cao hơn nhiều mức dự báo giảm 1,7 triệu thùng. Dự trữ xăng tăng khoảng 4,5 triệu thùng, còn các sản phẩm chưng cất tăng 820.000 thùng.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 19.975; giá xăng RON 95 không cao hơn 20.707 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S: không cao hơn 21.601 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 21.836 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 12.863 đồng/kg.

Hà Lê

Các nhà máy lọc dầu Trung Quốc hưởng lợi từ giới hạn giá dầu của NgaCác nhà máy lọc dầu Trung Quốc hưởng lợi từ giới hạn giá dầu của Nga
Italia điều tra 7 nhà cung cấp năng lượng trong nước và quốc tếItalia điều tra 7 nhà cung cấp năng lượng trong nước và quốc tế
Tín hiệu lạc quan mới với thị trường dầu khíTín hiệu lạc quan mới với thị trường dầu khí
Giá dầu 100 USD/thùng sẽ quay trở lại vào năm 2023Giá dầu 100 USD/thùng sẽ quay trở lại vào năm 2023
Shell: Phát hiện cháy trên tàu khai thác LNG nổi ngoài khơi lớn nhất thế giớiShell: Phát hiện cháy trên tàu khai thác LNG nổi ngoài khơi lớn nhất thế giới
Nga sắp đáp trả quyết định áp trần giá khí đốt của EUNga sắp đáp trả quyết định áp trần giá khí đốt của EU
Nord Stream: Đan Mạch hạ thấp cảnh báo an ninh hạ tầng năng lượngNord Stream: Đan Mạch hạ thấp cảnh báo an ninh hạ tầng năng lượng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 121,300
AVPL/SJC HCM 119,300 121,300
AVPL/SJC ĐN 119,300 121,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,880 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,870 11,290
Cập nhật: 04/07/2025 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 119.300 121.300
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 119.300 121.300
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 119.300 121.300
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,865
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,930 12,130
Miếng SJC Nghệ An 11,930 12,130
Miếng SJC Hà Nội 11,930 12,130
Cập nhật: 04/07/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16694 16963 17545
CAD 18744 19022 19638
CHF 32402 32785 33441
CNY 0 3570 3690
EUR 30260 30534 31563
GBP 34977 35370 36301
HKD 0 3207 3409
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15595 16184
SGD 20040 20323 20848
THB 724 787 841
USD (1,2) 25937 0 0
USD (5,10,20) 25977 0 0
USD (50,100) 26006 26040 26345
Cập nhật: 04/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,294 35,390 36,250
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,707 32,808 33,606
JPY 178.72 179.04 186.43
THB 772.07 781.61 836.03
AUD 16,946 17,007 17,467
CAD 18,944 19,005 19,549
SGD 20,186 20,249 20,913
SEK - 2,702 2,795
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,070 4,207
NOK - 2,555 2,642
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,143
KRW 17.78 18.54 20.01
EUR 30,459 30,483 31,695
TWD 819.62 - 991.44
MYR 5,798.38 - 6,536.74
SAR - 6,865.54 7,219.9
KWD - 83,536 88,742
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 04/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26055 26055 26345
AUD 16874 16974 17547
CAD 18925 19025 19582
CHF 32652 32682 33568
CNY 0 3623.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30545 30645 31418
GBP 35281 35331 36434
HKD 0 3330 0
JPY 178.7 179.7 186.21
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15706 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20200 20330 21058
THB 0 753.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10800000 10800000 12100000
Cập nhật: 04/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,320
USD20 26,025 26,075 26,320
USD1 26,025 26,075 26,320
AUD 16,918 17,068 18,137
EUR 30,597 30,747 31,965
CAD 18,865 18,965 20,282
SGD 20,290 20,440 20,909
JPY 179.19 180.69 185.3
GBP 35,359 35,509 36,290
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 05:45