Giá vàng hôm nay (29/3): Nhà đầu tư bắt đáy, tâm lý rủi ro gia tăng, giá vàng tăng mạnh

06:45 | 29/03/2023

321 lượt xem
|
(PetroTimes) - Lòng tin vào hệ thống ngân hàng lại “nóng” trong bối cảnh đồng USD mất giá đã hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng mạnh. Nhu cầu bắt đáy và nắm giữ tài sản đảm bảo của nhà đầu tư khi kim loại quý được dự báo tiếp tục tăng, thiết lập mức cao kỷ lục mới cũng thúc đẩy giá vàng đi lên.
Giá vàng hôm nay (29/3): Nhà đầu tư bắt đáy, tâm lý rủi ro gia tăng, giá vàng tăng mạnh
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/3/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.972,29USD/Ounce, tăng khoảng 15 USD so với cùng thời điểm ngày 28/3.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 55,89 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,26 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 5/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.983,1 USD/Ounce, tăng 1,7 USD/Ounce trong phiên và đã tăng 17 USD so với cùng thời điểm ngày 28/3.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh chủ yếu do nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo là kim loại quý tăng mạnh trong bối cảnh thị trường dấy lên lo ngại về tính ổn định của các ngân hàng nhỏ và vừa, trong khi đồng USD thì mất giá mạnh.

Chính quyền các nước đã có nhiều nỗ lực nhằm bình ổn thị trường tài chính ngân hàng sau sự sụp đổ, bất ổn của loạt ngân hàng ở Mỹ và châu Âu. Tuy nhiên, theo phân tích của nhiều chuyên gia thì nguy cơ rủi ro vẫn tiềm ẩn rất lớn và có thể bùng phát bất cứ lúc nào do mặt bằng lãi suất ở mức cao vẫn đang đe dọa các nỗ lực tăng trưởng, phục hồi kinh tế. Bất kỳ sự ách tắc, thiếu thanh khoản nào đối với các khoản vay cũng có thể kéo theo sự đổ vỡ, mất thanh khoản, rút tiền ồ ạt ở các ngân hàng.

Theo ông Clifford Bennett, Nhà kinh tế trưởng tại ACY Securities, vàng vẫn là lựa chọn của nhà đầu tư khi nguy cơ lây lan trong lĩnh vực ngân hàng kéo dài hơn so với dự báo của thị trường.

Dự báo về chu kỳ tăng lãi suất của Fed đã kết thúc tiếp tục khiến đồng USD mất giá mạnh, qua đó thúc đẩy vai trò tài sản đảm bảo của vàng, hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên. Sự hỗ loạn trong lĩnh vực ngân hàng là yếu tố đã làm thay đổi dự báo về lộ trình tăng lãi suất của Fed. Nhiều dự báo tin rằng Fed sẽ bắt đầu lộ trình giảm lãi suất vào tháng 6 tới.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 102,065 điểm, giảm 0,44%.

Giá vàng ngày 29/3 tăng mạnh còn do tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư khi mà hầu hết các dự báo đều tin rằng giá vàng sẽ tiếp tục tăng, thiết lập các mức cao kỷ lục mới thời gian tới.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/3, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,45 – 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 150.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,40 – 67,10 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng ở chiều mua và 150.000 đồng ở chiều bán.

Với mức giảm 100.000 đồng ở cả chiều mua và bán, Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,40 – 67,10 triệu đồng/lượng.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,50 – 67,09 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá ở chiều mua và 80.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 28/3/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 28/3/2023
Tin tức kinh tế ngày 28/3: Đặt mục tiêu xuất khẩu lương thực thực phẩm trên 30 tỷ USD/nămTin tức kinh tế ngày 28/3: Đặt mục tiêu xuất khẩu lương thực thực phẩm trên 30 tỷ USD/năm
NHNN lý giải vì sao lãi suất huy động giảm nhanh, lãi cho vay giảm chậmNHNN lý giải vì sao lãi suất huy động giảm nhanh, lãi cho vay giảm chậm
Tìm hiểu lãi suất liên ngân hàng, yếu tố ảnh hưởng tới lãi suất liên ngân hàngTìm hiểu lãi suất liên ngân hàng, yếu tố ảnh hưởng tới lãi suất liên ngân hàng

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 152,400
Hà Nội - PNJ 149,400 152,400
Đà Nẵng - PNJ 149,400 152,400
Miền Tây - PNJ 149,400 152,400
Tây Nguyên - PNJ 149,400 152,400
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 152,400
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 15,340
Miếng SJC Nghệ An 15,140 15,340
Miếng SJC Thái Bình 15,140 15,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
NL 99.99 14,230 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲30K
Trang sức 99.9 14,590 ▲30K 15,190 ▲30K
Trang sức 99.99 14,600 ▲30K 15,200 ▲30K
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 15,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 15,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 1,516
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 1,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 14,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 113,036
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 1,025
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 91,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 62,915
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cập nhật: 27/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16699 16968 17542
CAD 18263 18539 19150
CHF 32169 32551 33191
CNY 0 3470 3830
EUR 29963 30236 31261
GBP 34165 34556 35487
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14784 15371
SGD 19796 20078 20592
THB 734 797 850
USD (1,2) 26107 0 0
USD (5,10,20) 26149 0 0
USD (50,100) 26177 26197 26409
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,189 26,189 26,409
USD(1-2-5) 25,142 - -
USD(10-20) 25,142 - -
EUR 30,203 30,227 31,371
JPY 166.03 166.33 173.26
GBP 34,586 34,680 35,504
AUD 16,989 17,050 17,492
CAD 18,499 18,558 19,086
CHF 32,522 32,623 33,305
SGD 19,964 20,026 20,650
CNY - 3,678 3,775
HKD 3,340 3,350 3,433
KRW 16.68 17.39 18.67
THB 782.87 792.54 843.84
NZD 14,821 14,959 15,306
SEK - 2,741 2,821
DKK - 4,040 4,156
NOK - 2,551 2,626
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,984.84 - 6,712.87
TWD 761.84 - 916.66
SAR - 6,932.91 7,257.22
KWD - 83,900 88,719
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,409
EUR 30,017 30,138 31,308
GBP 34,312 34,450 35,463
HKD 3,323 3,336 3,447
CHF 32,256 32,386 33,322
JPY 165.19 165.85 173.01
AUD 16,882 16,950 17,508
SGD 20,001 20,081 20,650
THB 796 799 836
CAD 18,450 18,524 19,083
NZD 14,814 15,342
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26409
AUD 16862 16962 17897
CAD 18439 18539 19550
CHF 32428 32458 34040
CNY 0 3692.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30149 30179 31902
GBP 34446 34496 36248
HKD 0 3390 0
JPY 165.56 166.06 176.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14867 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19970 20100 20833
THB 0 763.3 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,409
USD20 26,200 26,250 26,409
USD1 23,895 26,250 26,409
AUD 16,909 17,009 18,121
EUR 30,292 30,292 31,709
CAD 18,382 18,482 19,795
SGD 20,050 20,200 20,769
JPY 166.15 167.65 172.22
GBP 34,538 34,688 35,770
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/11/2025 14:00