Giá vàng hôm nay (29/3): Nhà đầu tư bắt đáy, tâm lý rủi ro gia tăng, giá vàng tăng mạnh

06:45 | 29/03/2023

318 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lòng tin vào hệ thống ngân hàng lại “nóng” trong bối cảnh đồng USD mất giá đã hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng mạnh. Nhu cầu bắt đáy và nắm giữ tài sản đảm bảo của nhà đầu tư khi kim loại quý được dự báo tiếp tục tăng, thiết lập mức cao kỷ lục mới cũng thúc đẩy giá vàng đi lên.
Giá vàng hôm nay (29/3): Nhà đầu tư bắt đáy, tâm lý rủi ro gia tăng, giá vàng tăng mạnh
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/3/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.972,29USD/Ounce, tăng khoảng 15 USD so với cùng thời điểm ngày 28/3.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 55,89 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,26 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 5/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.983,1 USD/Ounce, tăng 1,7 USD/Ounce trong phiên và đã tăng 17 USD so với cùng thời điểm ngày 28/3.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh chủ yếu do nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo là kim loại quý tăng mạnh trong bối cảnh thị trường dấy lên lo ngại về tính ổn định của các ngân hàng nhỏ và vừa, trong khi đồng USD thì mất giá mạnh.

Chính quyền các nước đã có nhiều nỗ lực nhằm bình ổn thị trường tài chính ngân hàng sau sự sụp đổ, bất ổn của loạt ngân hàng ở Mỹ và châu Âu. Tuy nhiên, theo phân tích của nhiều chuyên gia thì nguy cơ rủi ro vẫn tiềm ẩn rất lớn và có thể bùng phát bất cứ lúc nào do mặt bằng lãi suất ở mức cao vẫn đang đe dọa các nỗ lực tăng trưởng, phục hồi kinh tế. Bất kỳ sự ách tắc, thiếu thanh khoản nào đối với các khoản vay cũng có thể kéo theo sự đổ vỡ, mất thanh khoản, rút tiền ồ ạt ở các ngân hàng.

Theo ông Clifford Bennett, Nhà kinh tế trưởng tại ACY Securities, vàng vẫn là lựa chọn của nhà đầu tư khi nguy cơ lây lan trong lĩnh vực ngân hàng kéo dài hơn so với dự báo của thị trường.

Dự báo về chu kỳ tăng lãi suất của Fed đã kết thúc tiếp tục khiến đồng USD mất giá mạnh, qua đó thúc đẩy vai trò tài sản đảm bảo của vàng, hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên. Sự hỗ loạn trong lĩnh vực ngân hàng là yếu tố đã làm thay đổi dự báo về lộ trình tăng lãi suất của Fed. Nhiều dự báo tin rằng Fed sẽ bắt đầu lộ trình giảm lãi suất vào tháng 6 tới.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 102,065 điểm, giảm 0,44%.

Giá vàng ngày 29/3 tăng mạnh còn do tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư khi mà hầu hết các dự báo đều tin rằng giá vàng sẽ tiếp tục tăng, thiết lập các mức cao kỷ lục mới thời gian tới.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/3, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,45 – 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 150.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,40 – 67,10 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng ở chiều mua và 150.000 đồng ở chiều bán.

Với mức giảm 100.000 đồng ở cả chiều mua và bán, Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,40 – 67,10 triệu đồng/lượng.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,50 – 67,09 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá ở chiều mua và 80.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 28/3/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 28/3/2023
Tin tức kinh tế ngày 28/3: Đặt mục tiêu xuất khẩu lương thực thực phẩm trên 30 tỷ USD/nămTin tức kinh tế ngày 28/3: Đặt mục tiêu xuất khẩu lương thực thực phẩm trên 30 tỷ USD/năm
NHNN lý giải vì sao lãi suất huy động giảm nhanh, lãi cho vay giảm chậmNHNN lý giải vì sao lãi suất huy động giảm nhanh, lãi cho vay giảm chậm
Tìm hiểu lãi suất liên ngân hàng, yếu tố ảnh hưởng tới lãi suất liên ngân hàngTìm hiểu lãi suất liên ngân hàng, yếu tố ảnh hưởng tới lãi suất liên ngân hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 99,400 102,100
AVPL/SJC HCM 99,400 102,100
AVPL/SJC ĐN 99,400 102,100
Nguyên liệu 9999 - HN 99,400 10,120
Nguyên liệu 999 - HN 99,300 10,110
Cập nhật: 02/04/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.400 102.100
TPHCM - SJC 99.400 102.100
Hà Nội - PNJ 99.400 102.100
Hà Nội - SJC 99.400 102.100
Đà Nẵng - PNJ 99.400 102.100
Đà Nẵng - SJC 99.400 102.100
Miền Tây - PNJ 99.400 102.100
Miền Tây - SJC 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - SJC 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.400
Giá vàng nữ trang - SJC 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.400 101.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.300 101.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.480 100.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.940 93.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.080 76.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.940 69.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.890 66.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.810 62.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.260 59.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.040 42.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.860 38.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.280 33.780
Cập nhật: 02/04/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,790 ▼60K 10,160 ▼40K
Trang sức 99.9 9,780 ▼60K 10,150 ▼40K
NL 99.99 9,790 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,800 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,900 ▼60K 10,170 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,900 ▼60K 10,170 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,900 ▼60K 10,170 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 9,940 ▼10K 10,210
Miếng SJC Nghệ An 9,940 ▼10K 10,210
Miếng SJC Hà Nội 9,940 ▼10K 10,210
Cập nhật: 02/04/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15526 15790 16421
CAD 17308 17580 18198
CHF 28439 28806 29454
CNY 0 3358 3600
EUR 27133 27395 28437
GBP 32375 32758 33706
HKD 0 3165 3368
JPY 164 168 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14258 14853
SGD 18575 18852 19380
THB 668 731 784
USD (1,2) 25388 0 0
USD (5,10,20) 25424 0 0
USD (50,100) 25452 25485 25830
Cập nhật: 02/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,460 25,460 25,820
USD(1-2-5) 24,442 - -
USD(10-20) 24,442 - -
GBP 32,699 32,775 33,658
HKD 3,239 3,246 3,345
CHF 28,628 28,657 29,459
JPY 167.61 167.88 175.43
THB 691.73 726.15 777.04
AUD 15,840 15,863 16,298
CAD 17,602 17,627 18,105
SGD 18,739 18,816 19,412
SEK - 2,509 2,597
LAK - 0.9 1.26
DKK - 3,650 3,777
NOK - 2,399 2,483
CNY - 3,491 3,586
RUB - - -
NZD 14,262 14,351 14,777
KRW 15.27 16.87 18.11
EUR 27,254 27,298 28,465
TWD 696.42 - 842.59
MYR 5,400.48 - 6,093.01
SAR - 6,719.96 7,074.51
KWD - 80,915 86,079
XAU - - 102,100
Cập nhật: 02/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,420 25,440 25,780
EUR 27,166 27,275 28,388
GBP 32,488 32,618 33,580
HKD 3,225 3,238 3,346
CHF 28,432 28,546 29,443
JPY 166.95 167.62 174.80
AUD 15,669 15,732 16,252
SGD 18,720 18,795 19,332
THB 733 736 768
CAD 17,474 17,544 18,052
NZD 14,278 14,778
KRW 16.67 18.38
Cập nhật: 02/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25455 25455 25815
AUD 15674 15774 16347
CAD 17471 17571 18124
CHF 28642 28672 29555
CNY 0 3491.2 0
CZK 0 1058 0
DKK 0 3700 0
EUR 27233 27333 28208
GBP 32615 32665 33776
HKD 0 3295 0
JPY 168.45 168.95 175.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 5920 0
NOK 0 2432 0
NZD 0 14345 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2542 0
SGD 18706 18836 19564
THB 0 696.1 0
TWD 0 765 0
XAU 9900000 9900000 10150000
XBJ 8800000 8800000 10150000
Cập nhật: 02/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,485 25,535 25,770
USD20 25,485 25,535 25,770
USD1 25,485 25,535 25,770
AUD 15,716 15,866 16,933
EUR 27,415 27,565 28,728
CAD 17,411 17,511 18,822
SGD 18,791 18,941 19,410
JPY 168.16 169.66 174.24
GBP 32,710 32,860 33,641
XAU 9,988,000 0 10,262,000
CNY 0 3,380 0
THB 0 732 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/04/2025 08:00