Giá vàng hôm nay 28/7 tăng nhẹ

07:08 | 28/07/2021

375 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đồng USD suy yếu trong bối cảnh nền kinh tế Mỹ bắt đầu cho thấy triển vọng phục hồi khó khăn đã kéo giá vàng hôm nay quay đầu đi lên, giao dịch quanh ngưỡng 1.800 USD/Ounce.

Tính đến đầu giờ sáng ngày 28/7, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.800,14 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 202 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,17 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,13 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.799,9 USD/Ounce, giảm 1,0 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 2 USD so với cùng thời điểm ngày 27/7.

Giá vàng hôm nay 28/7 tăng nhẹ
Ảnh minh hoạ

Giá vàng ngày 28/7 tăng nhẹ chủ yếu do đồng USD suy yếu.

Đồng bạc xanh mất giá trong bối cảnh nền kinh tế Mỹ tiếp tục ghi nhận dữ liệu kinh tế không mấy lạc quan và thị trường đang tỏ ra thận trọng trước khi FED đưa ra tuyên bố chính thức sau cuộc họp 2 ngày 27-28/7 của Uỷ ban thị trường Mở (FOMC). Lạm phát và triển vọng tăng trưởng kinh tế là 2 điểm nóng mà giới đầu tư đăng muốn nắm bắt từ cuộc họp này của FOMC.

Ở diễn biến mới nhất, theo dữ liệu vừa được công bố, số đơn đặt hàng hoá lâu bền của nền kinh tế Mỹ chỉ tăng 0,8% trong tháng 6/2021, thấp hơn nhiều con số dự báo 2,1% được đưa ra trước đó. Doanh số bán nhà mới tại Mỹ trong tháng 6 cũng thấp hơn nhiều con số dự báo 725.000, chỉ đạt 676.000 căn.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,495 điểm, giảm 0,17%.

Bên cạnh đó, rủi ro về dịch Covid-19 với sự xuất hiện của biến chủng Delta tiếp tục gia tăng theo các cảnh báo từ các cơ quan y tế cũng là nhân tố thúc đẩy giá vàng đi lên.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay cũng bị hạn chế đáng kể bởi áp lực bán tháo từ các quỹ đầu tư. Cụ thể, thị trường kim loại quý vừa ghi nhận việc Quỹ đầu tư vàng SPDR bán thêm 1,74 tấn vàng, còn 1.025,64 tấn.

Trước đó, làn sóng bán vàng để trả nợ ngân hàng cũng như phục vụ các nhu cầu tiêu dùng khác cũng được ghi nhận tại Ấn Độ.

Tại thị trường trong nước, trái với diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước lại được điều chỉnh giảm mạnh, từ 100 – 150 ngàn đồng/lượng.

Tính đến đầu giờ sáng 28/7, giá vàng 9999 hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,60 – 57,30 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,70 – 57,70 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,70 – 57,50 triệu đồng/lượng. Cùng thời điểm, giá vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 56,90 – 57,52 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thêm diễn biến bất ngờ trong thương vụ giữa tỷ phú Trần Bá Dương và bầu ĐứcThêm diễn biến bất ngờ trong thương vụ giữa tỷ phú Trần Bá Dương và bầu Đức
Tỷ phú Trần Bá Dương dừng Tỷ phú Trần Bá Dương dừng "rót" vốn, hơn 32 triệu cổ phiếu HNG bị bán sàn
Giao dịch hé lộ tài sản Giao dịch hé lộ tài sản "khủng" của con tỷ phú ngân hàng
Một tuần chứng khoán Một tuần chứng khoán "đỏ lửa", ông chủ Bách Hóa Xanh "cháy túi"
Chứng khoán Chứng khoán "rơi tự do" vào phút cuối, giới đầu tư ngơ ngác, ngỡ ngàng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
NL 99.99 14,100 ▲270K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100 ▲270K
Trang sức 99.9 14,360 ▲270K 14,990 ▲170K
Trang sức 99.99 14,370 ▲270K 15,000 ▲170K
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1324K 15,102 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1324K 15,103 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▲12K 149 ▼1329K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▲12K 1,491 ▲12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1293K 148 ▼1320K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▲1188K 146,535 ▲1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▲900K 111,161 ▲900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼91551K 1,008 ▼98976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▲732K 90,439 ▲732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▲700K 86,443 ▲700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲500K 61,872 ▲500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cập nhật: 19/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16599 16868 17442
CAD 18316 18592 19212
CHF 32339 32722 33367
CNY 0 3470 3830
EUR 29936 30209 31232
GBP 33870 34259 35198
HKD 0 3256 3458
JPY 162 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14563 15152
SGD 19711 19993 20516
THB 729 792 845
USD (1,2) 26116 0 0
USD (5,10,20) 26158 0 0
USD (50,100) 26186 26206 26388
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26161 26161 26388
AUD 16777 16877 17804
CAD 18499 18599 19614
CHF 32572 32602 34193
CNY 0 3675.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30110 30140 31865
GBP 34149 34199 35970
HKD 0 3390 0
JPY 166.11 166.61 177.15
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14671 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19866 19996 20723
THB 0 758.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/11/2025 15:00