Chứng khoán "rơi tự do" vào phút cuối, giới đầu tư ngơ ngác, ngỡ ngàng

17:54 | 23/07/2021

338 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cú "đạp" vào cuối phiên, nhất là đợt ATC, đã nhanh chóng lấy đi của VN30-Index hơn 20 điểm. Nhiều nhà đầu tư "sốc" nặng, ngỡ ngàng đến ngơ ngác vì giá trị tài khoản "bốc hơi" nhanh chóng.

Thị trường đóng cửa phiên giao dịch cuối cùng của tuần kèm những trải nghiệm không hề dễ chịu với giới đầu tư. Diễn biến trong phiên tựa như đang "dội nước lạnh" lên hy vọng phấp phỏng của những người đang kiên trì "ôm" cổ phiếu chờ VN-Index vượt 1.300 điểm.

Suốt phiên, các chỉ số chính hầu như chỉ diễn biến dưới đường tham chiếu, báo hiệu một ngày giao dịch khó khăn. Thế nhưng, "cú đạp" cuối cùng xuất hiện phút cuối.

Chứng khoán rơi tự do vào phút cuối, giới đầu tư ngơ ngác, ngỡ ngàng - 1
Chỉ số VN-Index và VN30-Index giằng co cho đến sát đợt giao dịch xác định giá đóng cửa (ATC).

Những tưởng sau một vài đợt "nhúng", áp lực bán sẽ giảm dần và nguồn cung đã cạn. Song với sự nhùng nhằng của VN-Index, nhiều nhà đầu tư cầm cổ phiếu đã không giữ được sự kiên nhẫn, quyết định bán mạnh.

Lưu ý rằng, tại vùng giá hiện tại, những nhà đầu tư kịp bắt đáy cổ phiếu trong tuần khi VN-Index về sát 1.225 điểm hoặc thậm chí tại vùng 1.250 của VN-Index thì đến nay đã có lời. Việc chốt lãi T+ trong giai đoạn thị trường "tranh tối tranh sáng", chưa xác định rõ xu hướng phục hồi là điều dễ hiểu.

"Chốt lãi không bao giờ sai, tôi không muốn lặp lại sai lầm của những lần trước đó. Chỉ khi tiền về tài khoản và ghi nhận lãi thực thì lúc đó mới chắc chắn hiệu quả đầu tư" - chị Nguyễn Thanh Hiền, một nhà đầu tư ở Hà Nội, cho hay.

Bên cạnh đó, các nhà đầu tư đang có tỷ trọng cổ phiếu lớn trong danh mục cũng đã kịp cơ cấu lại tài khoản để tạo dư địa tiền mặt nhằm canh nhịp điều chỉnh của thị trường để mua vào giá rẻ.

Đóng cửa, VN-Index mất tới 24,84 điểm, còn 1.268,83 điểm (giảm 1,92%), đánh mất toàn bộ thành quả của phiên tăng ngày 22/7.

Cú "đạp" vào cuối phiên, nhất là đợt ATC đã nhanh chóng lấy đi của VN-Index hơn 10 điểm. Nhiều nhà đầu tư "sốc" nặng, ngỡ ngàng đến ngơ ngác vì giá trị tài khoản "bốc hơi" nhanh chóng.

Có đến 562 mã trên toàn thị trường ghi nhận tình trạng giảm giá, 33 mã giảm sàn. Trong khi đó, vẫn có 305 mã tăng, 59 mã tăng trần.

Hầu hết cổ phiếu VN30 giảm giá, chỉ có 4 mã tăng là STB, POW, FPT và VNM. Còn lại, VIC giảm 2,1%; VHM giảm 3,1%; MSN giảm 3,2%; MWG giảm 2,1%; BID giảm 2%; CTG giảm 3%.

VN30-Index mất 26,95 điểm tương ứng 1,89% còn 1.401,53 điểm. Điều đáng nói là tại thời điểm 14h13, VN30-Index vẫn còn neo trên vùng 1.420 điểm và chỉ sau vài chục phút đã lao dốc thẳng đứng khiến nhà đầu tư không kịp trở tay.

HNX-Index giảm 4,2 điểm tương ứng 1,37% còn 301,77 điểm; UPCoM-Index giảm 1,2 điểm tương ứng 1,4% còn 84,37 điểm.

Chứng khoán rơi tự do vào phút cuối, giới đầu tư ngơ ngác, ngỡ ngàng - 2
Thanh khoản thị trường tăng trong phiên VN-Index rơi mạnh (Ảnh chụp màn hình).

Thanh khoản sàn HSX phiên hôm nay tăng so với phiên 22/7. Tổng giá trị giao dịch trên sàn này đạt 19.329,77 tỷ đồng với 582,25 triệu cổ phiếu giao dịch. Giá trị giao dịch chủ yếu tập trung tại cổ phiếu lớn, trong số này giá trị giao dịch của cổ phiếu VN30 là 10.311,71 tỷ đồng.

HNX có 86,9 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 1.980,35 tỷ đồng và trên UPCoM là 71,77 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 820,88 tỷ đồng.

Hôm nay, khối ngoại vẫn bán ròng, tuy nhiên giá trị bán ròng đã thu hẹp so với hôm qua. Trên HSX, khối nhà đầu tư này bán ròng 204,27 tỷ đồng, trong đó mua vào 1.316,83 tỷ đồng và bán ra 1.521,1 tỷ đồng. Động thái bán ròng của khối ngoại tập trung tại VIC, STB, SSI, HSG, VHM, VRE…

Chứng khoán rơi tự do vào phút cuối, giới đầu tư ngơ ngác, ngỡ ngàng - 3
Giá trị bán ròng của khối ngoại thu hẹp (Ảnh chụp màn hình).

Khối này ngược lại mua ròng trên HNX với giá trị mua ròng đạt 9,9 tỷ đồng và mua ròng trên UPCoM 8,39 tỷ đồng.

Tự doanh của các công ty chứng khoán cũng bán ròng 151,91 tỷ đồng, trong đó mua vào 128,14 tỷ đồng và bán ra 280,05 tỷ đồng. Tự doanh cũng bán mạnh VIC, VCB, FPT, ACB.

Theo Dân trí

Nhận định thị trường phiên 23/7: Nhà đầu tư cần làm gì?Nhận định thị trường phiên 23/7: Nhà đầu tư cần làm gì?
Cảnh báo bong bóng tài sản, rủi ro Cảnh báo bong bóng tài sản, rủi ro "rượt đuổi" lãi suất trái phiếu
Dòng tiền liệu có ồ ạt vào thị trường chứng khoán, đâu là sai lầm của F0?Dòng tiền liệu có ồ ạt vào thị trường chứng khoán, đâu là sai lầm của F0?
Covid-19 Covid-19 "bùng nổ" trở lại ở Mỹ, nhà đầu tư ồ ạt bán tháo chứng khoán
Lo Covid-19, chứng khoán bị Lo Covid-19, chứng khoán bị "thổi bay" hơn 200.000 tỷ đồng trong hoảng loạn
Ông chủ Bách Hóa Xanh Nguyễn Đức Tài Ông chủ Bách Hóa Xanh Nguyễn Đức Tài "mất" hơn 600 tỷ đồng trong sáng nay

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 05:00