Giá vàng hôm nay 27/7 giảm nhẹ

06:46 | 27/07/2022

203 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD vụt tăng trướt thời điểm Cục Dữ trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến sẽ tăng mạnh lãi suất khiến giá vàng hôm nay tiếp đà giảm nhẹ.
Giá vàng hôm nay 26/7 tiếp đà giảmGiá vàng hôm nay 26/7 tiếp đà giảm
Cứu vãn kinh tế, Trung Quốc yêu cầu tăng tốc các dự án hạ tầngCứu vãn kinh tế, Trung Quốc yêu cầu tăng tốc các dự án hạ tầng
ADB giữ nguyên dự báo tăng trưởng của Việt Nam ở mức 6,5%ADB giữ nguyên dự báo tăng trưởng của Việt Nam ở mức 6,5%
Giá vàng hôm nay 27/7 giảm nhẹ
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 27/7/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.718,20 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,84 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,16 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.716,1 USD/Ounce, giảm 1,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 27/7 giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD mạnh hơn khi chắc chắn Fed sẽ tăng mạnh lãi suất sau cuộc họp chính sách kết thúc ngày hôm nay.

Với những thông tin được phát đi thời gian gần đây, Fed được dự báo sẽ tăng lãi suất thêm 75 điểm phần trăm như một biện pháp nhằm kiềm chế lạm phát.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 107,075 điểm, tăng 0,68% trong phiên.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ mạnh bởi những lo ngại về tình trạng suy thoái kinh tế toàn cầu ngày một lớn hơn.

Báo cáo của Conference Board cho thấy sự sụt giảm nghiêm trọng trong Chỉ số Tỉnh huống hiện tại (PSI – chỉ số đo lường tâm lý thổng thể của người tiêu dùng về tình hình kinh tế hiện tại) xuống còn 141,3, giảm so với mức của tháng 6 là 147,2. Chỉ số Kỳ vọng cũng giảm xuống 65,3 so với mức 65,8 của tháng 6.

Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) ngày 26/7 cũng đã phát đi dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2022 giảm mạnh về mức 3,2%, thấp hơn đáng kể so với mức dự báo 3,6% được đưa ra trước đó. Lạm phát, dịch bệnh, căng thẳng Nga-Ukraine là những nguyên nhân chính được IMF chỉ ra khiến tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 27/7, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,00 – 66,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 63,50 – 65,50 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,00 – 66,00 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,02 – 65,98 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Cơ hội nào cho hòa bình Nga và Ukraine?Cơ hội nào cho hòa bình Nga và Ukraine?
Nga cắt một nửa lượng khí đốt sang Đức qua Dòng chảy phương Bắc 1Nga cắt một nửa lượng khí đốt sang Đức qua Dòng chảy phương Bắc 1
Nga lật tẩy mạng lưới gián điệp lớn của Ukraine tại KhersonNga lật tẩy mạng lưới gián điệp lớn của Ukraine tại Kherson
Ukraine cảnh báo gây tổn thất lớn, Nga sẵn sàng nối lại đàm phánUkraine cảnh báo gây tổn thất lớn, Nga sẵn sàng nối lại đàm phán
Mỹ hé lộ việc giúp bảo vệ Tổng thống UkraineMỹ hé lộ việc giúp bảo vệ Tổng thống Ukraine
Ukraine phát hiện bí mật quân sự của Nga trong UAV Ukraine phát hiện bí mật quân sự của Nga trong UAV "mắt thần" chiến trường

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
AVPL/SJC HCM 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▲70K 11,200 ▲70K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▲70K 11,190 ▲70K
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
TPHCM - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Hà Nội - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Miền Tây - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.300 ▲300K 115.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.180 ▲290K 115.680 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.470 ▲290K 114.970 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.240 ▲290K 114.740 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.500 ▲220K 87.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.390 ▲170K 67.890 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.820 ▲120K 48.320 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.670 ▲270K 106.170 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.290 ▲180K 70.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.920 ▲190K 75.420 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.390 ▲200K 78.890 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.080 ▲120K 43.580 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.860 ▲90K 38.360 ▲90K
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲50K 11,640 ▲50K
Trang sức 99.9 11,180 ▲50K 11,630 ▲50K
NL 99.99 10,845 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Cập nhật: 01/07/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16636 16905 17489
CAD 18674 18952 19571
CHF 32343 32726 33380
CNY 0 3570 3690
EUR 30188 30462 31489
GBP 35118 35512 36441
HKD 0 3200 3402
JPY 174 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15597 16188
SGD 20000 20283 20810
THB 720 784 837
USD (1,2) 25881 0 0
USD (5,10,20) 25920 0 0
USD (50,100) 25949 25983 26310
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,488 35,585 36,468
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,616 32,718 33,511
JPY 178.49 178.81 186.33
THB 768.24 777.73 831.74
AUD 16,904 16,965 17,429
CAD 18,894 18,955 19,505
SGD 20,162 20,225 20,898
SEK - 2,719 2,812
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,062 4,200
NOK - 2,550 2,637
CNY - 3,601 3,697
RUB - - -
NZD 15,569 15,713 16,162
KRW 17.84 18.61 20.08
EUR 30,389 30,413 31,641
TWD 809.05 - 978.38
MYR 5,830.25 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.48
KWD - 83,229 88,570
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,930 25,940 26,280
EUR 30,194 30,315 31,443
GBP 35,244 35,386 36,383
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 32,360 32,490 33,435
JPY 177.75 178.46 185.92
AUD 16,822 16,890 17,426
SGD 20,198 20,279 20,835
THB 783 786 822
CAD 18,847 18,923 19,455
NZD 15,652 16,162
KRW 18.53 20.38
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26300
AUD 16812 16912 17475
CAD 18843 18943 19499
CHF 32580 32610 33484
CNY 0 3613.2 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30452 30552 31330
GBP 35397 35447 36558
HKD 0 3330 0
JPY 178.36 179.36 185.93
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15705 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20166 20296 21027
THB 0 749.7 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10200000 10200000 12100000
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,270
USD20 25,950 26,000 26,270
USD1 25,950 26,000 26,270
AUD 16,856 17,006 18,077
EUR 30,498 30,648 31,830
CAD 18,788 18,888 20,212
SGD 20,233 20,383 20,861
JPY 178.73 180.23 184.93
GBP 35,486 35,636 36,434
XAU 11,828,000 0 12,032,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 11:45