Giá vàng hôm nay 26/5 mất đà tăng, SJC giảm tới 1,1 triệu đồng/lượng

06:49 | 26/05/2022

222 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đà tăng của giá vàng hôm nay bị kiềm chế mạnh bởi đà phục hồi của thị trường chứng khoán và đồng USD, nhân tố đã khiến kim loại quý mất giá mạnh vào cuối phiên giao dịch ngày 25/6.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 26/5/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.853,15 USD/Ounce, giảm khoảng 14 USD so với cùng thời điểm ngày 25/5.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,40 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,77 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.854,5 USD/Ounce, tăng 5,3 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm tới 14 USD so với cùng thời điểm ngày 25/5.

Giá vàng ngày 26/5 tăng nhẹ chủ yếu do lo ngại lạm phát tiếp tục treo cao, kéo dài và khó kiểm soát cũng như nguy cơ suy thoái kinh tế.

Theo dữ liệu mới nhất được ghi nhận thì nhiều nước châu Âu vẫn đang ghi nhận mức lạm phát ở 2 con số.

Còn tại Mỹ, giới phân tích cho rằng quyết định tăng lãi suất của Fed nếu được thực hiện trong thời gian tới sẽ gia tăng áp lực không nhỏ đến hoạt động doanh nghiệp, kéo theo đó là nguy cơ suy thoái kinh tế cao hơn.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay là khá hạn chế so với mức giảm của kim loại quý được ghi nhận trong phiên 25/5 khi đồng USD và thị trường chứng khoán phục hồi.

Đồng bạc xanh phục hồi mạnh nhờ kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất vào kỳ họp của cơ quan này ngày 14/6 tới.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 102,130 điểm, tăng 0,26% trong phiên.

Sự phục hồi của chứng khoán Mỹ được ghi nhận sau khi Tổng thống Mỹ Joe Biden phát tín hiệu về việc giảm thuế đối với một số hàng hoá nhập khẩu của Trung Quốc.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong phiên 25/5 được ghi nhận giảm tới 1,1 triệu đồng/lượng.

Cụ thể, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,10 – 69,10 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 900 ngàn đồng ở chiều mua và 800 ngàn đồng ở chiều bán.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,90 – 68,80 triệu đồng/lượng, giảm 1,1 triệu đồng ở chiều mua và 1 triệu đồng ở chiều bán.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,05 – 68,95 triệu đồng/lượng, giảm 1,05 triệu đồng ở chiều mua và 900 ngàn đồng ở chiều bán.

Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 68,09 – 68,93 triệu đồng/lượng, giảm 1,02 triệu đồng ở chiều mua và 910 ngàn đồng ở chiều mua.

Minh Ngọc

Tại sao Ấn Độ chọn trung lập trong cuộc xung đột Nga-Ukraine?Tại sao Ấn Độ chọn trung lập trong cuộc xung đột Nga-Ukraine?
Tổng thống Putin: Nga chống chọi tốt trước đòn trừng phạt của phương TâyTổng thống Putin: Nga chống chọi tốt trước đòn trừng phạt của phương Tây
Phần Lan và Thụy Điển gia nhập NATO: Được và mất?Phần Lan và Thụy Điển gia nhập NATO: Được và mất?
Nga dừng cung cấp điện cho LithuaniaNga dừng cung cấp điện cho Lithuania
Hungary cảnh báo lệnh trừng phạt Nga Hungary cảnh báo lệnh trừng phạt Nga "như bom hạt nhân"
Nga cấm Tổng thống Joe Biden và loạt quan chức Mỹ nhập cảnhNga cấm Tổng thống Joe Biden và loạt quan chức Mỹ nhập cảnh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Hà Nội - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Đà Nẵng - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Miền Tây - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Tây Nguyên - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,170 ▲320K 14,600 ▲360K
Trang sức 99.9 14,160 ▲320K 14,590 ▲360K
NL 99.99 14,170 ▲320K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,170 ▲320K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,320 ▲320K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,320 ▲320K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,320 ▲320K 14,610 ▲310K
Miếng SJC Thái Bình 14,460 ▲250K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 14,460 ▲250K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 14,460 ▲250K 14,610 ▲200K
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,436 ▲15K 14,562 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,436 ▲15K 14,563 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 ▲38K 1,445 ▲33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 ▲38K 1,446 ▲33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 ▼1227K 143 ▼1254K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 ▲3267K 141,584 ▲3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 ▲2476K 107,411 ▲2476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 ▼86757K 974 ▼94182K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 ▲2013K 87,389 ▲2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 ▲1924K 83,527 ▲1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 ▲1376K 59,787 ▲1376K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Cập nhật: 14/10/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16520 16789 17365
CAD 18229 18505 19119
CHF 32202 32584 33232
CNY 0 3470 3830
EUR 29902 30175 31199
GBP 34333 34724 35657
HKD 0 3259 3461
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14712 15292
SGD 19757 20039 20562
THB 723 786 839
USD (1,2) 26091 0 0
USD (5,10,20) 26133 0 0
USD (50,100) 26161 26196 26369
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,150 26,150 26,369
USD(1-2-5) 25,104 - -
USD(10-20) 25,104 - -
EUR 30,104 30,128 31,270
JPY 169.85 170.16 177.3
GBP 34,776 34,870 35,690
AUD 16,918 16,979 17,416
CAD 18,472 18,531 19,057
CHF 32,471 32,572 33,253
SGD 19,929 19,991 20,603
CNY - 3,647 3,743
HKD 3,338 3,348 3,430
KRW 17.1 17.83 19.27
THB 773.93 783.49 833.65
NZD 14,788 14,925 15,277
SEK - 2,732 2,811
DKK - 4,027 4,144
NOK - 2,575 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.98 - 6,557.18
TWD 777.26 - 935.79
SAR - 6,928.9 7,252.78
KWD - 83,816 88,655
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26151 26151 26369
AUD 16741 16841 17448
CAD 18414 18514 19119
CHF 32403 32433 33319
CNY 0 3657.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30073 30103 31128
GBP 34667 34717 35830
HKD 0 3390 0
JPY 170.01 170.51 177.55
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14840 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19916 20046 20777
THB 0 754.1 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14490000 14490000 14640000
SBJ 13500000 13500000 14640000
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 14:00