Giá vàng hôm nay 25/7 giảm nhẹ

07:09 | 25/07/2022

442 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dự báo về một đồng USD mạnh hơn khi gần như chắc chắn Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục tăng lãi suất khiến giá vàng hôm nay quay đầu giảm nhẹ.
Giá xăng dầu hôm nay 24/7: Dầu thô chịu áp lực giảm giá lớnGiá xăng dầu hôm nay 24/7: Dầu thô chịu áp lực giảm giá lớn
Cứu vãn kinh tế, Trung Quốc yêu cầu tăng tốc các dự án hạ tầngCứu vãn kinh tế, Trung Quốc yêu cầu tăng tốc các dự án hạ tầng
ADB giữ nguyên dự báo tăng trưởng của Việt Nam ở mức 6,5%ADB giữ nguyên dự báo tăng trưởng của Việt Nam ở mức 6,5%
Giá vàng hôm nay 25/7 giảm nhẹ
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 25/7/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.725,62 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,05 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,15 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.722,5 USD/Ounce, giảm 4,9 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 25/7 giảm nhẹ chủ yếu bởi gần như chắc chắn Fed sẽ tăng lãi suất thêm 75 điểm phần trăm nhằm kéo giảm lạm phát đang ở mức cao nhất hơn 40 năm. Điều này sẽ hỗ trợ đồng USD mạnh hơn và qua đó gia tăng áp lực giảm giá với kim loại quý.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,595 điểm, tăng 0,17% trong phiên.

Việc EU "nới lỏng" lệnh trừng phạt với dầu thô Nga cũng giúp hạ nhiệt đáng kể giá dầu, qua đó làm giảm lo ngại về nguy cơ khủng hoảng năng lượng, suy thoái kinh tế, đồng thời tạo áp lực khiến giá vàng ngày 25/7 đi xuống.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng hôm nay là khá hạn chế khi mà nền kinh tế Mỹ đang ghi nhận nhiều hơn các dấu hiệu về tình trạng suy thoái kinh tế trong quý II/2022.

Hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ của Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất 2 năm, theo dư liệu sơ bộ từ S&P Global Market Intelligence.

Ngân hàng Bank of America, tuần trước, cũng cho rằng kinh tế Mỹ sẽ rơi vào một cuộc suy thoái nhẹ vào cuối năm.

Mới đây, Cục Dự trữ Liên bang Atalanta cũng đưa dự báo về khả năng GDP của nước này sẽ giảm 1,6%.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 25/7, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 64,70 – 66,20 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 64,40 – 66,40 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 64,70 – 66,20 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 64,72 – 66,18 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Ukraine cảnh báo gây tổn thất lớn, Nga sẵn sàng nối lại đàm phánUkraine cảnh báo gây tổn thất lớn, Nga sẵn sàng nối lại đàm phán
Mỹ hé lộ việc giúp bảo vệ Tổng thống UkraineMỹ hé lộ việc giúp bảo vệ Tổng thống Ukraine
Ukraine phát hiện bí mật quân sự của Nga trong UAV Ukraine phát hiện bí mật quân sự của Nga trong UAV "mắt thần" chiến trường
Nga công bố tổn thất của Ukraine sau 5 tháng xung độtNga công bố tổn thất của Ukraine sau 5 tháng xung đột
Nga đặt cược vào Nga đặt cược vào "vũ khí" đặc biệt trong chiến sự ở Ukraine
Vùng ly khai Ukraine công bố kế hoạch trưng cầu sáp nhập NgaVùng ly khai Ukraine công bố kế hoạch trưng cầu sáp nhập Nga

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,002 16,022 16,622
CAD 18,149 18,159 18,859
CHF 27,357 27,377 28,327
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,206 26,416 27,706
GBP 31,060 31,070 32,240
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,101 18,111 18,911
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 02:45