Giá vàng hôm nay 25/5: Đồng USD tụt đáy, giá vàng duy trì đà tăng mạnh

07:05 | 25/05/2022

389 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh áp lực lạm phát và dịch bệnh vẫn ở mức cao thì việc đồng USD liên tục suy yếu đã hỗ trợ giá vàng hôm nay nối dài mạch tăng, vượt lên mức 1.865 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay 25/5: Đồng USD tụt đáy, giá vàng duy trì đà tăng mạnh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 25/5/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.867,53 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,11 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.868,2 USD/Ounce, tăng 0,2 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng tới 14 USD so với cùng thời điểm ngày 24/5.

Giá vàng ngày 25/5 duy trì đà tăng mạnh chủ yếu do đồng USD liên tục suy yếu.

Đồng bạc xanh mất giá trong bối cảnh Ngân hàng Trung ương châu Âu phát đi tín hiệu về việc tăng lãnh suất.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 101,760 điểm, giảm 0,33% trong phiên.

Giá vàng hôm nay có xu hướng tăng mạnh còn do lo ngại về một cuộc khủng hoảng, suy thoái kinh tế vẫn đè nặng tâm lý nhà đầu tư trong bối cảnh lạm phát và dịch bệnh Covid-19 vẫn diễn biến phức tạp.

Nhu cầu nắm giữ tài sản rủi ro cũng được thúc đẩy bởi việc các quỹ giao dịch vàng lớn tăng lượng vàng nắm giữ. Theo ghi nhận, trong phiên 23/5, SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới, đã tăng lượng vàng nắm giữ lên 1.068,07 tấn so với mức 1.063,43 tấn của tuần trước.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 69,00 – 69,90 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,00 – 69,80 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,10 – 69,85 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 69,11 – 69,84 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Tổng thống Putin: Nga chống chọi tốt trước đòn trừng phạt của phương TâyTổng thống Putin: Nga chống chọi tốt trước đòn trừng phạt của phương Tây
Phần Lan và Thụy Điển gia nhập NATO: Được và mất?Phần Lan và Thụy Điển gia nhập NATO: Được và mất?
Nga dừng cung cấp điện cho LithuaniaNga dừng cung cấp điện cho Lithuania
Hungary cảnh báo lệnh trừng phạt Nga Hungary cảnh báo lệnh trừng phạt Nga "như bom hạt nhân"
Nga cấm Tổng thống Joe Biden và loạt quan chức Mỹ nhập cảnhNga cấm Tổng thống Joe Biden và loạt quan chức Mỹ nhập cảnh
POW: Triển vọng dài hạn tích cựcPOW: Triển vọng dài hạn tích cực

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 119,300
AVPL/SJC HCM 116,800 119,300
AVPL/SJC ĐN 116,800 119,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,870 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,860 11,190
Cập nhật: 20/05/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 114.500
TPHCM - SJC 116.800 119.300
Hà Nội - PNJ 111.500 114.500
Hà Nội - SJC 116.800 119.300
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.500
Đà Nẵng - SJC 116.800 119.300
Miền Tây - PNJ 111.500 114.500
Miền Tây - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 119.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 113.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 113.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 112.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 85.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 66.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 47.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 104.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 69.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 74.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 77.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 42.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 37.770
Cập nhật: 20/05/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,970 11,420
Trang sức 99.9 10,960 11,410
NL 99.99 10,530
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,180 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,180 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,180 11,480
Miếng SJC Thái Bình 11,680 11,930
Miếng SJC Nghệ An 11,680 11,930
Miếng SJC Hà Nội 11,680 11,930
Cập nhật: 20/05/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16198 16465 17044
CAD 18058 18333 18951
CHF 30465 30840 31485
CNY 0 3358 3600
EUR 28554 28821 29853
GBP 33885 34274 35213
HKD 0 3188 3390
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15055 15638
SGD 19504 19785 20310
THB 697 760 814
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26142
Cập nhật: 20/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,211 34,303 35,211
HKD 3,257 3,267 3,366
CHF 30,615 30,710 31,581
JPY 175.28 175.6 183.43
THB 746.32 755.53 807.89
AUD 16,486 16,546 17,002
CAD 18,326 18,385 18,880
SGD 19,685 19,746 20,373
SEK - 2,633 2,725
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,842 3,974
NOK - 2,474 2,561
CNY - 3,557 3,654
RUB - - -
NZD 15,032 15,171 15,607
KRW 17.32 18.06 19.41
EUR 28,698 28,721 29,944
TWD 776.72 - 939.86
MYR 5,651.22 - 6,376.6
SAR - 6,799.87 7,157.47
KWD - 82,103 87,414
XAU - - -
Cập nhật: 20/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 34,038 34,175 35,148
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 30,512 30,635 31,541
JPY 174.58 175.28 182.56
AUD 16,395 16,461 16,991
SGD 19,678 19,757 20,298
THB 761 764 798
CAD 18,252 18,325 18,835
NZD 15,110 15,618
KRW 17.82 19.65
Cập nhật: 20/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16385 16485 17050
CAD 18231 18331 18887
CHF 30627 30657 31546
CNY 0 3560.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28765 28865 29643
GBP 34126 34176 35289
HKD 0 3270 0
JPY 174.9 175.9 182.41
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15162 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19628 19758 20489
THB 0 726 0
TWD 0 845 0
XAU 11600000 11600000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 20/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,140
USD20 25,770 25,820 26,140
USD1 25,770 25,820 26,140
AUD 16,424 16,574 17,647
EUR 28,872 29,022 30,197
CAD 18,182 18,282 19,597
SGD 19,731 19,881 20,348
JPY 176.17 177.67 182.32
GBP 34,274 34,424 35,209
XAU 11,678,000 0 11,932,000
CNY 0 3,445 0
THB 0 763 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/05/2025 10:00