Giá vàng hôm nay 20/10 tăng nhẹ

07:45 | 20/10/2021

348 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm trước thông tin Trung Quốc bán trái phiếu USD đã hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên.
gia-vang-hom-nay-245-roi-xa-moc-34-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 20/10, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.768,24 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 232 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,17 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 8,85 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.769,3 USD/Ounce, giảm 1,2 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 5 USD so với cùng thời điểm ngày 19/10.

Giá vàng ngày 20/10 tăng nhẹ chủ yếu do đồng USD suy yếu.

Đồng bạc xanh mất giá trong bối cảnh các đồng Bảng Anh, EUR tăng sau loạt dữ liệu kinh tế tích cực được phát đi.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 93,817 điểm.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm về mức 1,584% sau thông tin Trung Quốc bán ra một số lượng trái phiếu USD.

Ngoài ra, tâm lý kỳ vọng của giới đầu tư vào triển vọng phục hồi kinh tế trong những tháng còn lại của năm 2021 nhờ nỗ lực của chính phủ và ngân hàng trung ương các nước trong việc hỗ trợ nền kinh tế phục hồi, tăng trưởng.

Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 19/10, giá vàng SJC niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 57,30 – 58 triệu đồng/lượng (mua/bán), tăng 200 ngàn đồng/lượng so với chốt phiên giao dịch ngày 18/10.

Với mức điều chỉnh tăng 150 ngàn đồng/lượng, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 57,20 – 57,90 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, với mức điều chỉnh tăng 200 ngàn đồng, giá vàng 9999 được Phú Quý SJC niêm yết tại Hà Nội ở mức 57,35 – 57,95 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Vụ đầu tư lớn nhất châu Âu vào hydro xanhVụ đầu tư lớn nhất châu Âu vào hydro xanh
INEOS đầu tư 2,3 tỷ USD để sản xuất hydro xanhINEOS đầu tư 2,3 tỷ USD để sản xuất hydro xanh
Các Các "đại bàng" châu Âu rót hàng chục tỷ USD đầu tư ở Việt Nam
Giá nguyên vật liệu tăng Giá nguyên vật liệu tăng "choáng", từ hộp tôm đến đại dự án đều oằn mình
Repsol đầu tư hơn 1,5 tỷ USD vào hydro xanh từ biomethane và điện phân vào năm 2025Repsol đầu tư hơn 1,5 tỷ USD vào hydro xanh từ biomethane và điện phân vào năm 2025
Cơn bão “hoàn hảo” đối với thị trường năng lượng, thế giới nên tiếp tục đầu tư vào NLTT?Cơn bão “hoàn hảo” đối với thị trường năng lượng, thế giới nên tiếp tục đầu tư vào NLTT?
Tranh cãi về chuẩn đầu tư vào khí đốt tự nhiên của EUTranh cãi về chuẩn đầu tư vào khí đốt tự nhiên của EU

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 ▲800K 121,300 ▲300K
AVPL/SJC HCM 119,300 ▲800K 121,300 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 119,300 ▲800K 121,300 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,290 ▲50K
Cập nhật: 22/05/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
TPHCM - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Hà Nội - PNJ 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Hà Nội - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Miền Tây - PNJ 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 ▲800K 115.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 ▲800K 115.190 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 ▲800K 114.480 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 ▲790K 114.250 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 ▲600K 86.630 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 ▲470K 67.600 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲340K 48.120 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 ▲740K 105.720 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 ▲480K 70.480 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 ▲520K 75.100 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 ▲540K 78.550 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 ▲300K 43.390 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 ▲260K 38.200 ▲260K
Cập nhật: 22/05/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 ▲50K 11,540 ▲50K
Trang sức 99.9 11,080 ▲50K 11,530 ▲50K
NL 99.99 10,750 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,930 ▲80K 12,130 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,930 ▲80K 12,130 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,930 ▲80K 12,130 ▲30K
Cập nhật: 22/05/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16215 16483 17064
CAD 18220 18496 19114
CHF 30850 31227 31862
CNY 0 3358 3600
EUR 28801 29069 30096
GBP 34065 34455 35402
HKD 0 3189 3391
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15079 15670
SGD 19609 19890 20418
THB 711 774 828
USD (1,2) 25714 0 0
USD (5,10,20) 25753 0 0
USD (50,100) 25781 25815 26157
Cập nhật: 22/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 34,410 34,503 35,415
HKD 3,260 3,269 3,369
CHF 31,011 31,108 31,978
JPY 177.35 177.67 185.63
THB 758.16 767.52 821.2
AUD 16,493 16,552 17,000
CAD 18,486 18,546 19,045
SGD 19,801 19,863 20,491
SEK - 2,667 2,761
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,878 4,011
NOK - 2,510 2,597
CNY - 3,568 3,665
RUB - - -
NZD 15,077 15,217 15,659
KRW 17.54 18.3 19.64
EUR 28,967 28,990 30,224
TWD 782.21 - 947.03
MYR 5,706.99 - 6,439.5
SAR - 6,807.97 7,165.88
KWD - 82,306 87,686
XAU - - -
Cập nhật: 22/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,824 28,940 30,048
GBP 34,226 34,363 35,338
HKD 3,252 3,265 3,370
CHF 30,894 31,018 31,934
JPY 176.59 177.30 184.70
AUD 16,396 16,462 16,992
SGD 19,789 19,868 20,413
THB 773 776 811
CAD 18,403 18,477 18,993
NZD 15,158 15,666
KRW 18.01 19.86
Cập nhật: 22/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25789 25789 26149
AUD 16371 16471 17034
CAD 18393 18493 19049
CHF 31097 31127 32000
CNY 0 3569.6 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29088 29188 29961
GBP 34369 34419 35532
HKD 0 3270 0
JPY 177.75 178.75 185.26
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15189 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19763 19893 20621
THB 0 740.6 0
TWD 0 850 0
XAU 11900000 11900000 12150000
XBJ 10000000 10000000 12150000
Cập nhật: 22/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,150
USD20 25,780 25,830 26,150
USD1 25,780 25,830 26,150
AUD 16,409 16,559 17,630
EUR 29,114 29,264 30,445
CAD 18,327 18,427 19,747
SGD 19,832 19,982 20,449
JPY 178.09 179.59 184.24
GBP 34,440 34,590 35,388
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/05/2025 13:00