Giá vàng hôm nay 18/11 tăng dựng ngược khi đồng USD suy yếu

07:03 | 18/11/2021

|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh đồng USD, lợi nhuận lãi suất Mỹ cùng giảm, giá vàng hôm nay đã quay đầu tăng mạnh khi kỳ vọng lạm phát Mỹ đã đạt đỉnh.
Giá vàng hôm nay 18/11 tăng dựng ngược khi đồng USD suy yếu
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 18/11, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.866,46 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 138 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 10,01 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.869,5 USD/Ounce, giảm 0,7 USD/Ounce nhưng đã tăng tới 17 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 17/11.

Giá vàng ngày 18/11 tăng mạnh chủ yếu do đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm.

Đồng USD yếu hơn trong bối cảnh thị trường kỳ vọng lạm phát Mỹ đã đạt đỉnh và sẽ được kiểm soát khi các biện pháp kiểm soát được triển khai.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,797 điểm, giảm 0,12%.

Lợi suất trái phiếu Mỹ cũng được ghi nhận ở mức 1,63% sau khi vượt lên mức 1,647%.

Theo các nhà phân tích tại Credit Suisse, kịch bản cơ sở là kỳ vọng lạm phát trên thị trường sắp đạt đỉnh. Điều này nếu đúng sẽ cho thấy lợi suất thực tế sẽ về mức sàn xung quanh (-1,25/1,26%) và bắt đầu tăng trở lại. Nếu quan điểm này là đúng, Credit Suisse cho rằng rất khó để vàng tăng giá một cách có ý nghĩa trong một diễn biến như vậy.

“Vàng sẽ chỉ tăng khi chúng tôi nhận thấy các dấu hiệu của một giai đoạn ‘rủi ro’ trên thị trường rộng lớn hơn”, Credit Suisse nhận định.

Giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi dự báo chỉ số giá tiêu dùng của EU trong tháng 10/2021 tăng mạnh. Cụ thể, theo dự báo của Investing, CPI tháng 10/2021 của khu vực EU sẽ tăng 4,1% so với cùng kỳ 2020 và tăng 0,8% so với tháng 9/2021.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 61,10 – 61,80 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,95 – 61,70 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,05 – 61,80 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Tiền vào chứng khoán hụt hơi, cổ phiếu Tiền vào chứng khoán hụt hơi, cổ phiếu "bầu" Đức kết thúc chuỗi ngày vui
Bản tin Năng lượng xanh: Big Oil thúc đẩy sản xuất hydro carbon thấp tại COP26, nỗ lực đầu tư xe điệnBản tin Năng lượng xanh: Big Oil thúc đẩy sản xuất hydro carbon thấp tại COP26, nỗ lực đầu tư xe điện
Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư côngQuy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
Chứng khoán Chứng khoán "flash sale" chớp nhoáng, giới đầu tư choáng váng
Phải công khai kết quả giải ngân vốn đầu tư công hằng thángPhải công khai kết quả giải ngân vốn đầu tư công hằng tháng
Pháp đầu tư điện hạt nhân để đảm bảo trung hòa carbonPháp đầu tư điện hạt nhân để đảm bảo trung hòa carbon
Cổ phiếu tăng bốc đầu, cộng sự lâu năm của bầu Đức muốn bán gần hết cổ phầnCổ phiếu tăng bốc đầu, cộng sự lâu năm của bầu Đức muốn bán gần hết cổ phần
OPEC đầu tư 450 tỷ USD vào lọc dầu ở các nước đang phát triểnOPEC đầu tư 450 tỷ USD vào lọc dầu ở các nước đang phát triển
Thu từ chứng khoán, đất đai tăng đột biến, đại biểu Quốc hội lo rủi roThu từ chứng khoán, đất đai tăng đột biến, đại biểu Quốc hội lo rủi ro

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • pvp-2023
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 68,000 ▼100K 68,800 ▼100K
AVPL/SJC HCM 68,100 ▲100K 68,800
AVPL/SJC ĐN 68,000 ▼100K 68,800 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 56,610 ▼140K 56,860 ▼90K
Nguyên liệu 999 - HN 56,550 ▼150K 56,800 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 68,000 ▼100K 68,800 ▼100K
Cập nhật: 27/09/2023 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 56.800 ▼150K 57.800 ▼150K
TPHCM - SJC 68.100 68.800
Hà Nội - PNJ 56.800 ▼150K 57.800 ▼150K
Hà Nội - SJC 68.100 68.800
Đà Nẵng - PNJ 56.800 ▼150K 57.800 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 68.100 68.800
Miền Tây - PNJ 56.800 ▼150K 57.800 ▼150K
Miền Tây - SJC 68.300 68.800
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 56.800 ▼150K 57.700 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 56.600 ▼200K 57.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 41.800 ▼150K 43.200 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 32.330 ▼120K 33.730 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.630 ▼80K 24.030 ▼80K
Cập nhật: 27/09/2023 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,680 ▼5K 5,780 ▼5K
Vàng trang sức 99.99 5,625 ▼5K 5,750 ▼5K
Vàng trang sức 99.9 5,615 ▼5K 5,740 ▼5K
Vàng NL 99.99 5,640 ▼5K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,805 ▼5K 6,875 ▼5K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,805 ▼10K 6,880 ▼5K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,805 ▼5K 6,875 ▼5K
Vàng NT, ĐV, 3A Hà Nội 5,680 ▼5K 5,770 ▼5K
Vàng Nhẫn tròn, 3A, Đồng Vàng Thái Bình 5,680 ▼5K 5,770 ▼5K
Nhẫn tròn không ép vỉ Thái Bình 5,660 ▼5K
Cập nhật: 27/09/2023 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 68,100 68,800
SJC 5c 68,100 68,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 68,100 68,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 56,600 ▼200K 57,550 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 56,600 ▼200K 57,650 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 56,450 ▼200K 57,250 ▼200K
Nữ Trang 99% 55,483 ▼198K 56,683 ▼198K
Nữ Trang 68% 37,084 ▼136K 39,084 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 22,026 ▼83K 24,026 ▼83K
Cập nhật: 27/09/2023 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,144.50 15,297.47 15,789.28
CAD 17,565.45 17,742.88 18,313.31
CHF 25,888.65 26,150.15 26,990.87
CNY 3,267.64 3,300.65 3,407.27
DKK - 3,387.93 3,517.90
EUR 25,069.87 25,323.10 26,446.24
GBP 28,826.31 29,117.49 30,053.60
HKD 3,036.88 3,067.56 3,166.18
INR - 291.94 303.64
JPY 158.86 160.47 168.17
KRW 15.59 17.33 19.00
KWD - 78,594.43 81,741.95
MYR - 5,125.19 5,237.32
NOK - 2,206.13 2,299.95
RUB - 240.81 266.60
SAR - 6,478.30 6,737.74
SEK - 2,168.63 2,260.86
SGD 17,328.36 17,503.39 18,066.12
THB 589.31 654.79 679.91
USD 24,170.00 24,200.00 24,540.00
Cập nhật: 27/09/2023 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,298 15,398 15,848
CAD 17,773 17,873 18,423
CHF 26,112 26,217 27,017
CNY - 3,296 3,406
DKK - 3,402 3,532
EUR #25,332 25,357 26,467
GBP 29,202 29,252 30,212
HKD 3,041 3,056 3,191
JPY 160.15 160.15 168.1
KRW 16.24 17.04 19.84
LAK - 0.91 1.27
NOK - 2,212 2,292
NZD 14,192 14,242 14,759
SEK - 2,164 2,274
SGD 17,329 17,429 18,029
THB 613.92 658.26 681.92
USD #24,123 24,203 24,543
Cập nhật: 27/09/2023 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,240 24,240 24,540
USD(1-2-5) 24,019 - -
USD(10-20) 24,019 - -
GBP 29,007 29,182 30,070
HKD 3,053 3,075 3,163
CHF 26,044 26,201 27,016
JPY 160.4 161.37 168.73
THB 639.61 646.07 690.11
AUD 15,290 15,382 15,814
CAD 17,666 17,772 18,312
SGD 17,447 17,553 18,041
SEK - 2,179 2,251
LAK - 0.93 1.28
DKK - 3,399 3,511
NOK - 2,214 2,289
CNY - 3,301 3,391
RUB - 229 300
NZD 14,241 14,327 14,725
KRW 15.96 17.63 18.97
EUR 25,281 25,349 26,469
TWD 683.08 - 825.65
MYR 4,846.95 - 5,459.8
Cập nhật: 27/09/2023 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,200.00 24,230.00 24,550.00
EUR 25,358.00 25,460.00 26,066.00
GBP 29,122.00 29,298.00 29,955.00
HKD 3,064.00 3,076.00 3,161.00
CHF 26,165.00 26,270.00 26,938.00
JPY 161.42 162.07 165.41
AUD 15,306.00 15,367.00 15,840.00
SGD 17,543.00 17,613.00 18,003.00
THB 651.00 654.00 685.00
CAD 17,783.00 17,854.00 18,251.00
NZD 14,258.00 14,741.00
KRW 17.28 18.85
Cập nhật: 27/09/2023 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24170 24220 24525
AUD 15341 15391 15809
CAD 17821 17871 18276
CHF 26361 26411 26828
CNY 0 3301.1 0
CZK 0 980 0
DKK 0 3406 0
EUR 25482 25532 26140
GBP 29390 29440 29899
HKD 0 3000 0
JPY 160.98 161.48 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 16.65 0
LAK 0 1.0575 0
MYR 0 5100 0
NOK 0 2190 0
NZD 0 14242 0
PHP 0 324 0
SEK 0 2100 0
SGD 17573 17623 18033
THB 0 626.2 0
TWD 0 708 0
XAU 6820000 6820000 6865000
XBJ 5500000 5500000 5700000
Cập nhật: 27/09/2023 12:00