Giá vàng hôm nay 17/12: Đồng USD lao dốc, giá vàng phi mã

07:45 | 17/12/2021

664 lượt xem
|
(PetroTimes) - Dự báo lạm phát vẫn ở mức cao trong năm 2022 của Fed và đồng USD mất giá mạnh trong bối cảnh dịch dịch Covid-19 đang tái bùng phát, làm tê liệt, gián đoạn nhiều hoạt động kinh tế đã đẩy giá vàng hôm nay tăng mạnh lên mức 1.800 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay 17/12: Đồng USD lao dốc, giá vàng phi mã
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 17/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.799,02 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,15 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,4 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 1/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.799,3 USD/Ounce, tăng 2,1 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 17/12 tăng mạnh trong bối cảnh thị trường bắt đầu phản ứng với quyết định của Fed về chính sách tiền tệ và kỳ vọng ngân hàng trung ương các nước sẽ theo gót Fed trong nỗ lực kiềm chế lạm phát đang tăng cao.

Đúng như các dự báo được giới chuyên gia, các nhà đầu tư đưa ra trước đó, Fed đã quyết định đẩy nhanh việc giảm chương trình thu mua tài sản và công bố lộ trình tăng lãi suất cơ bản đồng USD trong năm 2022.

Tuy nhiên, trong thông báo mới nhất, Fed cũng đã tăng mạnh dự báo lạm phát năm 2022 của Mỹ lên 2,6%, thay vì mức dự báo 2,2% được đưa ra trong dự báo hồi tháng 9/2022. Lạm phát sẽ tiếp tục treo ở mức cao trong năm 2022 và điều này đã thúc đẩy dòng tiền chảy mạnh vào kim loại quý với vai trò là tài sản chống lạm phát.

Đồng USD cũng mất giá mạnh bởi áp lực lạm phát và Chủ tịch Fed Powell lưu ý việc tăng lãi suất sẽ chỉ thực hiện khi hoàn thành quá trình giảm mua tải sản và điều này trở thành tác nhân chính đẩy giá vàng hôm nay tăng cao.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,948 điểm, giảm 0,55%.

Giới đầu tư cũng đang dự báo ECB và BOE cũng sẽ đưa ra các quyết định tương tự như Fed khi mà các nền kinh tế châu Âu cũng đang đối diện với áp lực lạm phát lớn.

Bên cạnh đó, giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi tình hình lây lan nhanh chóng của dịch Covid-19 tại nhiều quốc gia châu Á, đe doạ các chuỗi cung ứng, sản xuất, đặc biệt là các lĩnh vực du lịch, hàng không ngay giữa mùa cao điểm.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 60,85 – 61,55 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,75 – 61,45 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,90 – 61,45 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Majors tăng cường chuyển dịch sang năng lượng tái tạoMajors tăng cường chuyển dịch sang năng lượng tái tạo
Kiều hối cuối năm về mạnh, nhà đầu tư đổ tiền vào đâu?Kiều hối cuối năm về mạnh, nhà đầu tư đổ tiền vào đâu?
Bị thu hồi vốn đầu tư công kéo theo nhiều hệ lụy cho địa phươngBị thu hồi vốn đầu tư công kéo theo nhiều hệ lụy cho địa phương
Các nhà đầu tư kêu gọi Exxon thay thế giám đốc điều hànhCác nhà đầu tư kêu gọi Exxon thay thế giám đốc điều hành
Quan hệ đối tác chiến lược: cách để giành chiến thắng trong lĩnh vực hydrocacbon của Ấn ĐộQuan hệ đối tác chiến lược: cách để giành chiến thắng trong lĩnh vực hydrocacbon của Ấn Độ
Mỹ: Các khoản đầu tư vào đá phiến dự kiến sẽ tăng mạnh vào năm 2022Mỹ: Các khoản đầu tư vào đá phiến dự kiến sẽ tăng mạnh vào năm 2022
Chi phí tài chính cho các dự án dầu khí đã khácChi phí tài chính cho các dự án dầu khí đã khác

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 08/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17405
CAD 18195 18471 19088
CHF 32016 32398 33060
CNY 0 3470 3830
EUR 29795 30067 31097
GBP 33816 34205 35152
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14492 15076
SGD 19674 19955 20483
THB 727 790 844
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/11/2025 14:00