Giá vàng hôm nay 13/10 ngược dòng đi lên

07:01 | 13/10/2022

399 lượt xem
|
(PetroTimes) - Lo ngại rủi ro kinh tế và những bất ổn trên thị trường tài chính đã hỗ trợ giá vàng hôm nay quay đầu tăng, tiến ngưỡng 1.700 USD/Ounce.
gia-vang-sang-110-lai-lao-doc-khong-phanh
Ảnh minh hoạ
Tin tức kinh tế ngày 12/10: Standard Chartered nâng dự báo tăng trưởng GDP 2022 của Việt Nam lên 7,5%Tin tức kinh tế ngày 12/10: Standard Chartered nâng dự báo tăng trưởng GDP 2022 của Việt Nam lên 7,5%
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 12/10/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 12/10/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 13/10/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.674,61 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,20 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 19,7 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 11/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.675,3 USD/Ounce, tăng 3,0 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng nhẹ chủ yếu do tâm lý lo ngại rủi ro của nhà đầu tư gia tăng trước những bất ổn trên thị trường chứng khoán thời gian gần đây, đặc biệt là những rủi ro từ sự leo tháng căng thẳng Nga – Ukraine.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng ngày 13/10 cũng bị kiềm chế đáng bởi đồng USD neo ở mức cao nhất 20 năm và lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm lên mức 3,9%.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 113,150 điểm, tăng 0,02%.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,90 – 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,00 – 66,90 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,00 – 66,90 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,10 – 66,90 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Ukraine đề xuất Ukraine đề xuất "công thức hòa bình"
IMF hạ dự báo tăng trưởng toàn cầu, cảnh báo IMF hạ dự báo tăng trưởng toàn cầu, cảnh báo "điều tồi tệ nhất chưa đến"
Nổ lớn ở hàng loạt thành phố của UkraineNổ lớn ở hàng loạt thành phố của Ukraine
Ukraine ngừng xuất khẩu điện sang châu ÂuUkraine ngừng xuất khẩu điện sang châu Âu
FDI công nghệ cao: FDI công nghệ cao: "Cú hích" với kinh tế Việt Nam
Financial Times: Việt Nam là một trong 7 nền kinh tế nổi bậtFinancial Times: Việt Nam là một trong 7 nền kinh tế nổi bật

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Tây Nguyên - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Cập nhật: 21/11/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,780 ▼50K 14,980 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 14,780 ▼50K 14,980 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 14,780 ▼50K 14,980 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 ▼50K 14,980 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 ▼50K 14,980 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 ▼50K 14,980 ▼50K
NL 99.99 13,980 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980 ▼50K
Trang sức 99.9 14,240 ▼50K 14,870 ▼50K
Trang sức 99.99 14,250 ▼50K 14,880 ▼50K
Cập nhật: 21/11/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,478 ▼5K 14,982 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,478 ▼5K 14,983 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,454 ▼5K 1,479 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,454 ▼5K 148 ▼1337K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 ▼5K 1,469 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,946 ▼495K 145,446 ▼495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,836 ▼375K 110,336 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,552 ▼340K 100,052 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,268 ▼305K 89,768 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,301 ▼292K 85,801 ▼292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,913 ▼209K 61,413 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Cập nhật: 21/11/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16428 16696 17270
CAD 18169 18445 19057
CHF 32079 32461 33101
CNY 0 3470 3830
EUR 29744 30016 31039
GBP 33620 34009 34932
HKD 0 3255 3456
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14432 15018
SGD 19610 19891 20411
THB 727 790 843
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26392
Cập nhật: 21/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 21/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 21/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 21/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/11/2025 18:00