Giá vàng hôm nay 1/12 “bất ổn”, đồng USD suy yếu, giá vàng cũng giảm mạnh

06:45 | 01/12/2021

1,239 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sau khi nhảy vọt trong phiên 30/11, giá vàng hôm nay đã quay đầu giảm mạnh xuống mức thấp nhất 3 tuần, bất chấp đồng USD suy yếu, khi thị trường được trấn an trước lo ngại biến thể Omicron.
gia-vang-hom-nay-245-roi-xa-moc-34-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ ngày 1/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.775,23 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 241 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,31 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,39 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.774,8 USD/Ounce, tăng 1,2 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm khoảng 11 USD so với cùng thời điểm ngày 30/11.

Giá vàng ngày 1/12 có xu hướng giảm mạnh khi mà những lo ngại về biến thể Omicron tạm thời hạ nhiệt sau tuyên bố của Tổng thống Joe Biden.

Cụ thể, ngay sau khi Tổ chức Y tế thế giới phát đi cảnh báo về nguy cơ “rất cao” của sự gia tăng số ca nhiễm mới do biến chủng Omicron, Tổng thống Joe Biden đã thông báo rằng Mỹ sẽ không khôi phục các lệnh phong toả. Điều này đã tạo tâm lý tích cực không nhỏ đối với các nhà đầu tư.

Việc các hãng dược phẩm đang tích cực nghiên cứu và sẵn sàng cho ra các thế hệ vắc-xin mới có thể kháng biến thể Omicron cũng phần nào giảm bớt những lo ngại.

Ở diễn biến mới nhất, Chủ tịch Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell một lần nữa đã lên tiếng kỳ vọng lạm phát sẽ giảm trong năm 2022 khi bài toán cung – cầu sẽ tìm được cân bằng tốt hơn.

Mặc dù vậy, ông Powell cũng cảnh báo sự xuất hiện của biến thể Omicron có thể sẽ gây rủi ro giảm đối với thị trường việc làm và hoạt động kinh tế.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,900 điểm, giảm 0,45%.

Tuy nhiên, giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi cảnh báo của Ceo hãng dược Moderna về khả năng kháng vắc-xin của biến chủng Omicron.

Chia sẻ với Financial Times, Stephane Bancel, CEO hãng dược Moderna, đã nhấn mạnh lại phát biểu của Giám đốc Y tế Paul Burton rằng vắc-xin hiện tại có thể không thực sự hiệu quả đối với Omicron. Thậm chí, nếu so với biến thể Delta, hiệu quả của các mũi tiêm hiện tại với Omicron có khả năng sụt giảm đáng kể.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 60,00 – 60,70 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 59,85 – 60,65 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,00 – 60,60 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Tin tức kinh tế ngày 30/11: Mật ong Việt Nam bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá 400%Tin tức kinh tế ngày 30/11: Mật ong Việt Nam bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá 400%
Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?
Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?
Hoạt động kinh doanh của Thuduc House ra sao trước khi dàn lãnh đạo bị bắt?Hoạt động kinh doanh của Thuduc House ra sao trước khi dàn lãnh đạo bị bắt?
Chứng khoán Mỹ, giá dầu trải qua ngày tồi tệ nhất vì biến thể Covid mớiChứng khoán Mỹ, giá dầu trải qua ngày tồi tệ nhất vì biến thể Covid mới
Libya hưởng lợi từ các khoản đầu tư nước ngoài mớiLibya hưởng lợi từ các khoản đầu tư nước ngoài mới
Chứng khoán bùng nổ vẫn… thua lỗ hơn 20%Chứng khoán bùng nổ vẫn… thua lỗ hơn 20%
Đẩy mạnh triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tưĐẩy mạnh triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 19/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,870 ▲140K 15,070 ▲140K
Miếng SJC Nghệ An 14,870 ▲140K 15,070 ▲140K
Miếng SJC Thái Bình 14,870 ▲140K 15,070 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▲120K 15,050 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▲120K 15,050 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▲120K 15,050 ▲120K
NL 99.99 13,950 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,950 ▲120K
Trang sức 99.9 14,210 ▲120K 14,940 ▲120K
Trang sức 99.99 14,220 ▲120K 14,950 ▲120K
Cập nhật: 19/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,487 ▲14K 15,072 ▲140K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,487 ▲14K 15,073 ▲140K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▲6K 1,484 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▲6K 1,485 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,444 ▲6K 1,474 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,441 ▲594K 145,941 ▲594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,211 ▲450K 110,711 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,892 ▲408K 100,392 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,573 ▲366K 90,073 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,593 ▲350K 86,093 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,122 ▲250K 61,622 ▲250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,487 ▲14K 1,507 ▲14K
Cập nhật: 19/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16586 16854 17428
CAD 18315 18591 19206
CHF 32341 32724 33373
CNY 0 3470 3830
EUR 29936 30209 31232
GBP 33874 34263 35194
HKD 0 3255 3457
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14549 15136
SGD 19714 19995 20520
THB 729 792 845
USD (1,2) 26111 0 0
USD (5,10,20) 26153 0 0
USD (50,100) 26181 26201 26388
Cập nhật: 19/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 19/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 19/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26388
AUD 16775 16875 17800
CAD 18497 18597 19613
CHF 32558 32588 34174
CNY 0 3674.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30094 30124 31850
GBP 34150 34200 35953
HKD 0 3390 0
JPY 166.2 166.7 177.21
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14671 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19869 19999 20726
THB 0 758.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14870000 14870000 15070000
SBJ 13000000 13000000 15070000
Cập nhật: 19/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/11/2025 14:00