Giá thép trong nước tiếp tục tăng 600 nghìn đồng/tấn

11:36 | 16/03/2022

292 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Một loạt doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép vừa điều chỉnh tăng giá bán tăng thêm 600 nghìn đồng/tấn so với cách đây một tuần, đưa giá thép xây dựng trong nước sát 19 triệu đồng/tấn.

Ngày 15/3, hàng loạt công ty thép ra thông báo điều chỉnh tăng giá bán. Hai lần điều chỉnh gần đây nhất là ngày 5/3 và 9/3.

Giá thép trong nước tiếp tục tăng 600 nghìn đồng/tấn
Giá thép xây dựng lại tăng liên tục từ đầu tháng 3/2022.

Cụ thể, Công ty cổ phần Sản xuất thép Việt Đức báo với khách hàng sẽ tăng giá thép thêm 600.000/tấn, chưa gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Tương tự, Công ty TNHH Thép Hòa Phát Hưng Yên, Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên... cũng tăng giá bán mỗi tấn thép thêm 600.000 đồng.

Giống các lần tăng giá trước, lý do được các doanh nghiệp đưa ra là giá phôi thép, nguyên vật liệu đầu vào tăng cao nên phải điều chỉnh giá bán.

Như vậy, chỉ tính riêng từ đầu tháng 3 đến nay, thị trường thép đã trải qua tới 3 lần điều chỉnh tăng giá. Tổng cộng mức tăng là 1,6 triệu đồng, trong đó hai lần điều chỉnh gần đây là 600.000 đồng/tấn và hôm 5/3 là 400.000 đồng/tấn. Với mức tăng thêm phổ biến 1,2-1,4 triệu đồng mỗi tấn, giá thép tại một số doanh nghiệp vượt 19 triệu đồng.

Chẳng hạn, 1 tấn thép cuộn CB240 của thép Thái Nguyên có giá mới 19,53 triệu đồng, thép thanh vằn CB300 D10 (đường kính 10mm) là 19,68 triệu. Các mức giá này chưa gồm thuế VAT và phụ thuộc vào giao hàng thanh toán ngay hay chậm.

Còn giá thép Hòa Phát tại miền Bắc là 18,93 triệu đồng/tấn loại thép cuộn CB240; thép thanh vằn CB300 là 19,03 triệu đồng/tấn. Tại miền Trung và miền Nam, 2 sản phẩm này cũng có mức giá lần lượt là 18,98 triệu đồng/tấn và 19,08 triệu đồng/tấn.

Ngoài thép, hàng loạt nguyên vật liệu xây dựng khác như xi măng, cát, bê tông... cũng đang tăng giá, gây nhiều lo lắng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.

P.V

Bộ Tài chính nói về việc giá thép tăng cao Bộ Tài chính nói về việc giá thép tăng cao
Trung Quốc tiếp tục bổ sung 23 sản phẩm thép vào danh sách ngừng hoàn thuế xuất khẩu Trung Quốc tiếp tục bổ sung 23 sản phẩm thép vào danh sách ngừng hoàn thuế xuất khẩu
Trung Quốc mới dự kiến tăng thuế thép đã khiến cả thế giới chao đảo Trung Quốc mới dự kiến tăng thuế thép đã khiến cả thế giới chao đảo

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,400 117,700
AVPL/SJC HCM 115,400 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,400 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 06/06/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 ▲300K 113.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 ▲300K 113.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 ▲300K 112.990 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 ▲290K 112.760 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 ▲220K 85.500 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 ▲170K 66.720 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 ▲120K 47.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 ▲270K 104.340 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 ▲180K 69.570 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 ▲190K 74.120 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 ▲200K 77.530 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 ▲120K 42.830 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 ▲90K 37.700 ▲90K
Cập nhật: 06/06/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 06/06/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16406 16674 17253
CAD 18534 18811 19431
CHF 31104 31482 32117
CNY 0 3530 3670
EUR 29146 29416 30445
GBP 34495 34887 35824
HKD 0 3190 3393
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15433 16022
SGD 19723 20004 20522
THB 713 777 831
USD (1,2) 25796 0 0
USD (5,10,20) 25836 0 0
USD (50,100) 25864 25898 26240
Cập nhật: 06/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 06/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 06/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25879 25879 26240
AUD 16583 16683 17251
CAD 18718 18818 19374
CHF 31372 31402 32275
CNY 0 3593.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29459 29559 30337
GBP 34859 34909 36025
HKD 0 3270 0
JPY 177.79 178.79 185.33
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15529 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19885 20015 20746
THB 0 743.6 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10800000 10800000 11750000
Cập nhật: 06/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,636 16,786 17,855
EUR 29,518 29,668 30,846
CAD 18,671 18,771 20,091
SGD 19,974 20,124 20,600
JPY 178.26 179.76 184.45
GBP 34,966 35,116 35,914
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,478 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/06/2025 14:45