Giá dầu thô quay đầu tăng vọt nhờ “sức nóng” từ Trung Quốc

07:18 | 20/01/2023

13,566 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thông tin về nguồn cung dầu cho Trung Quốc từ OPEC lên mức cao nhất kể từ tháng 2/2022 và đồng USD suy yếu đã tạo động lực hỗ trợ giá dầu hôm nay quay đầu tăng mạnh.
Giá dầu thô quay đầu tăng vọt nhờ “sức nóng” từ Trung Quốc
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (20/1) tăng vọt trước cảnh báo của FedGiá vàng hôm nay (20/1) tăng vọt trước cảnh báo của Fed

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 20/1/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 2/2023 đứng ở mức 80,80 USD/thùng, tăng 0,47 USD trong phiên. Tuy nhiên nếu so với cùng thời điểm ngày 19/1, giá dầu WTI giao tháng 2/2023 đã tăng tới 1,69 USD/thùng.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 3/2023 đứng ở mức 86,57 USD/thùng, tăng 0,41 USD trong phiên nhưng đã tăng tới 1,96 USD so với cùng thời điểm ngày 19/1.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh trong bối cảnh thị trường ghi nhận thông tin nguồn cung dầu thô từ OPEC cho Trung Quốc tăng mạnh, qua đó củng cố thêm kỳ vọng nhu cầu dầu của nước này sẽ phục hồi mạnh trong giai đoạn tới.

Cụ thể, theo dữ liệu vừa được Riyadh và các nước thuộc OPEC cung cấp, nhu cầu dầu của Trung Quốc trong tháng 11/2022 đã lên mức 15,41 triệu thùng, cao nhất kể từ tháng 2/2022, và đã tăng gần 1 triệu thùng so với tháng trước đó.

Giá dầu thô cũng được thúc đẩy bởi cảnh báo của người đứng đầu Cơ quan Năng lượng quốc tế (IEA) Fatih Birol, về một thị trường dầu thô thắt chặt hơn trong năm nay khi nền kinh tế Trung Quốc phục hồi và ngành dầu mỏ của Nga gặp khó do các lệnh trừng phạt.

Giá dầu ngày 20/1 cũng được thúc đẩy mạnh bởi đồng USD suy yếu với khả năng Fed sẽ chỉ thực hiện một đợt tăng lãi suất nhẹ 25 điểm phần trăm vào cuộc họp chính sách dự kiến diễn ra trong tuần tới.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 21.352 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 22.154 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 21.634 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 21.809 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.366 đồng/kg.

Hà Lê

Nga cởi bỏ nỗi lo trần giá nhờ siêu tàu chở dầu của Trung QuốcNga cởi bỏ nỗi lo trần giá nhờ siêu tàu chở dầu của Trung Quốc
Chevron đã bán dầu của Venezuela cho Phillips 66Chevron đã bán dầu của Venezuela cho Phillips 66
Dầu Nga vẫn tràn vào Anh nhờ cửa sauDầu Nga vẫn tràn vào Anh nhờ cửa sau
Giá dầu thô giảm mạnh do lo ngại suy thoái và áp lực nguồn cung hạ nhiệtGiá dầu thô giảm mạnh do lo ngại suy thoái và áp lực nguồn cung hạ nhiệt
Yếu tố nào khiến thị trường chứng khoán cần dự phòng Yếu tố nào khiến thị trường chứng khoán cần dự phòng "kịch bản tệ"?
Khảo sát: Kinh tế toàn cầu có nguy cơ suy thoái trong năm 2023Khảo sát: Kinh tế toàn cầu có nguy cơ suy thoái trong năm 2023

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,970 ▲30K
Trang sức 99.99 14,250 14,980 ▲30K
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16659 16928 17502
CAD 18249 18525 19141
CHF 32504 32888 33537
CNY 0 3470 3830
EUR 29944 30217 31242
GBP 33859 34248 35180
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14625 15211
SGD 19718 19999 20518
THB 728 791 844
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26376
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26376
AUD 16839 16939 17867
CAD 18433 18533 19544
CHF 32764 32794 34381
CNY 0 3676.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30134 30164 31889
GBP 34163 34213 35974
HKD 0 3390 0
JPY 166.96 167.46 177.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14721 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19895 20025 20755
THB 0 757.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,173 26,223 26,376
USD20 26,173 26,223 26,376
USD1 23,864 26,223 26,376
AUD 16,876 16,976 18,085
EUR 30,258 30,258 31,420
CAD 18,365 18,465 19,779
SGD 19,948 20,098 20,664
JPY 167.22 168.72 173.29
GBP 34,225 34,375 35,152
XAU 14,898,000 0 15,102,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 13:00