Giá vàng hôm nay (20/1) tăng vọt trước cảnh báo của Fed

07:00 | 20/01/2023

759 lượt xem
|
(PetroTimes) - Lo ngại suy thoái sau cảnh báo về giai đoạn đầy khó khăn của kinh tế Mỹ trước mặt của Fed và đồng USD suy yếu đã đẩy giá vàng hôm nay tăng vọt, vượt xa mức 1.900 USD/Ounce.
giá vàng
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 20/1/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.933,21 USD/Ounce, tăng khoảng 28 USD so với cùng thời điểm ngày 19/1.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 54,78 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 13,12 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.935,0 USD/Ounce, tăng 11,1 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng vọt chủ yếu do nhu cầu nắm giữ kim loại quý gia tăng sau khi Fed phát đi cảnh báo về một giai đoạn đầy khó khăn trước mắt của nền kinh tế Mỹ.

Theo báo cáo kinh tế định kỳ Beige Book vừa được Fed công bố, Fed nhận định hoạt động kinh tế của Mỹ vẫn ảm đạm trong những tuần gần đây, nhưng được dự báo sẽ được cải thiện trong thời gian tới.

Báo cáo cho biết, trong 12 khu vực được khảo sát thì có 5 khu vực ghi nhận hoạt động kinh tế tăng trưởng ở mức nhẹ hoặc khiêm tốn, 6 khu vực không tăng trưởng hoặc suy thoái nhẹ, trong khi có 1 khu vực ghi nhận suy giảm đáng kể.

FED nhận định hoạt động kinh tế của Mỹ nhìn chung không thay đổi so với cuộc khảo sát trong báo cáo Beige Book gần nhất công bố vào tháng 11/2022. Ngân hàng trung ương Mỹ dự báo các khu vực kinh tế của nước này sẽ tăng trưởng thấp trong những tháng tới.

Lo ngại suy thoái tiếp tục gia tăng sau khi Ngân hàng Thế giới (WB), trong báo cáo ngay đầu năm 2023, đã hạ dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2023 xuống còn 1,7% và năm 2024 là 2,7%, thấp hơn đáng kể so với mức dự báo 3% cho năm 2023 được đưa ra 6 tháng trước.

Hiệp hội vàng Trung Quốc cho biết, sản lượng vàng của nước này trong năm 2022 đã tăng 13,09% so với năm trước đó.

Giá vàng hôm nay cũng được thúc đẩy mạnh bởi đồng USD yếu hơn trong bối cảnh thị trường đặt cược vào việc Fed sẽ giảm tốc lãi suất.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 101,850 điểm, giảm 0,25%.

Giá vàng ngày 20/1 tăng mạnh còn do lo ngại lạm phát “nóng” trở lại khi Trung Quốc mở cửa trở lại nền kinh tế.

Ngoài ra, lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm mạnh từ mức 4% xuống 3% thời gian qua cũng là nhân tố thúc đẩy giá vàng tăng mạnh.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,90 – 67,90 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 100.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,50 – 67,70 triệu đồng/lượng, giữ nguyên ở cả chiều mua và tăng 200.000 đồng ở chiều bán.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,80 – 67,80 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,82 – 67,80 triệu đồng/lượng, tăng220.000 đồng ở chiều mua và 200.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Yếu tố nào khiến thị trường chứng khoán cần dự phòng Yếu tố nào khiến thị trường chứng khoán cần dự phòng "kịch bản tệ"?
Khảo sát: Kinh tế toàn cầu có nguy cơ suy thoái trong năm 2023Khảo sát: Kinh tế toàn cầu có nguy cơ suy thoái trong năm 2023
Giá dầu thô giảm mạnh do lo ngại suy thoái và áp lực nguồn cung hạ nhiệtGiá dầu thô giảm mạnh do lo ngại suy thoái và áp lực nguồn cung hạ nhiệt

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 17/11/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 15,050
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 15,050
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 15,050
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,940
Trang sức 99.99 14,250 14,950
Cập nhật: 17/11/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 17/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 17/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 17/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 17/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 01:00